Kinh nghiệm rèn kĩ năng đổi đơn vị đo lường cho học sinh lớp 5

Năm học 2009-2010 là năm học thứ 4 toàn ngành quyết tâm thực hiện Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, là năm học thứ 3 thực hiện cuộc vận động " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" và cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo và là năm học thứ 2 triển khai phong trào thi đua " Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Năm 2010 là năm chẵn của nhiều sự kiện trọng đại:

doc12 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 4884 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh nghiệm rèn kĩ năng đổi đơn vị đo lường cho học sinh lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 (cm) 3 (dm) 6 (m) rồi đỏnh dấu phẩy sau chữ số chỉ đơn vị m ta được kết quả: 63dm 5mm = 6, 305m. b. 2035 kg = ...tấn... kg: học sinh nhẩm 5 (kg) 3 (yến) 0(tạ) 2 (tấn). Điền 2 vào danh số tấn, tất cả cỏc chữ số cũn lại viết đỳng theo thứ tự vào kg, yến, tạ được: 2035 kg = 2 tấn 035 kg = 2 tấn 35 kg. Đõy là bài tập ngược của bài a, muốn làm tốt bài tập này đũi hỏi học sinh phải thuộc kĩ bảng đơn vị đo cần đổi và xỏc định đỳng giỏ trị tương ứng của từng đơn vị đo. Cỏch 2: Lập bảng. Thực ra bản chất, ý nghĩa của bài toỏn là như nhau song cỏch thể hiện khỏc nhau, cỏch này học sinh ớt nhầm lẫn hơn bởi cỏc em đó viết cỏc đơn vị đo theo thức tự, chỉ cần một lần viết đó ỏp dụng cho nhiều bài đổi và nú hiển thị rừ ràng khụng như phương phỏp nhẩm ở trờn. Đầu bài m dm cm mm Kết quả đổi 63 dm 5mm 6 3 0 5 6,305m Đầu bài tấn tạ yến kg Kết quả đổi 2035 kg 2 0 3 5 2 tấn 35kg (20 tạ 35kg) Khi đổi danh số đơn sang danh số phức như trờn ta phõn tớch cỏc chữ số vào cỏc đơn vị tương ứng theo thứ tự bảng đơn vị đo lường từ phải sang trỏi rồi căn cứ vào yờu cầu của đề bài mà lựa chọn cỏc giỏ trị tương ứng với cỏc đơn vị cần đổi. Để học sinh hiểu thờm về ký hiệu và nhớ lõu bảng đơn vị đo độ dài và giỏ trị của cỏc đơn vị giỏo viờn cú thể cung cấp thờm cho học sinh hiểu ý nghĩa về tờn gọi của chỳng. - Đơn vị chớnh là một - đờca: nghĩa là 10 (mười) - hectụ: nghĩa là 100 (một trăm) - kilụ: nghĩa là 1000 (một nghỡn) - đờxi: nghĩa là (một phần mười) - xenti: nghĩa là (một phần trăm) - mili: nghĩa là (một phần nghỡn) Như vậy học sinh cú thể hiểu kilụmet là một nghỡn một hoặc xăngtimột là một phần một trăm một v.v... 5.2: Đơn vị đo diện tớch Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bộ. Tương tự như đổi đơn vị đo độ dài muốn nõng cao chất lượng đổi đơn vị đo diện tớch, đũi hỏi học sinh phải làm thành thạo cỏc bài tập đổi cơ bản ở đầu. Mỗi phần; nắm vững thứ tự xuụi, ngược của bảng đơn vị đo diện tớch và quan hệ giữa cỏc đơn vị đú để rỳt ra cỏch đổi cỏc bài tập đũi hỏi tư duy linh hoạt. Giỏo viờn chỉ cần lưu ý học sinh quan hệ của cỏc đơn vị đo. 2 đơn vị liền nhau hơn kộm nhau 100 lần nờn khi đổi đơn vị từ lớn sang nhỏ mỗi đơn vị đo liền nhau nú phải thờm 2 chữ số 0 (đối với số tự nhiờn) hoặc dịch chuyển dấu phẩy sang phải mỗi đơn vị 2 chữ số. a. Danh số đơn Vớ dụ: Viết cỏc số đo sau dưới dạng bằng m2: 1,25km2; 16,7ha Giỏo viờn gợi mở để học sinh tớnh 1km2 = 1.000.000m2. ị 1,25km2 = 1,25 x 1.000.000 = 1250000m2 Giỏo viờn hướng dẫn học sinh viết 1 và nhẩm 1 km2 viết tiếp chữ số 25 và đọc 25 hm2 viết thờm 00 và đọc 00dm2 viết tiếp 00 và đọc 00m2, như vậy ta được 1,25km2 = 1250000m2. Hoặc nhẩm từ km2 đến m2 là 3 đơn vị đo diện tớch ta chuyển dấu phẩy sang phải 2 x 3 = 6 (chữ số). d. Danh số phức Vớ dụ: 16m28dm2 = ... m2; 3,4725m2 = ... dm2 ... cm2 Tương tự như đơn vị đo độ dài để trỏnh nhầm lẫn giỏo viờn nờn hướng dẫn học sinh lập bảng đổi ra nhỏp. Đề bài m2 dm2 cm2 mm2 Kết quả đổi (hoặc) 16m28dm2 16 08 00 00 16,08m2 (160800cm2 ) 3,4725m2 3 47 25 347dm2 25cm2 Lưu ý khi lập bảng: - Cú thể lập cả bảng đơn vị đo diện tớch hoặc tuỳ theo đơn vị đo trong bài tập lớn nhất là gỡ, nhỏ nhất là gỡ mà chọn số cột dọc cho phự hợp - Giỏ trị của đơn vị theo đề bài phải viết đỳng cột - Trong bảng phõn tớch mỗi cột phải đủ 2 chữ số - Tuỳ theo đề bài yờu cầu đổi biến đơn vị nào thỡ phải đỏnh dấu phẩy sau 2 chữ số của đơn vị ấy hoặc chọn giỏ trị số phự hợp với đơn vị cần đổi. Dạng 2: Đổi từ đơn vị bộ sang đơn vị lớn a. Khi đổi đơn vị từ nhỏ đến lớn ta chỉ việc dời dấu phẩy từ phải sang trỏi mỗi đơn vị đo liền trước nú 2 chữ số, nếu thiếu chữ số thỡ ta thờm chữ số 0 vào bờn trỏi cho đủ mỗi đơn vị 2 chữ số rồi đỏnh dấu phẩy sau đơn vị cần đổi. Vớ dụ: từ m2 đổi ra hm2 (hecta) phải qua (2 khoảng cỏch) 2 lần chuyển đơn vị đo liền trước nú (m2 đ dam2 đ hm2) nờn ta phải dời dấu phẩy sang trỏi 2 x 2 = 4 (chữ số) lưu ý: 2 chữ số hàng chục và hàng đơn vị của dữ liệu đề bài phải luụn gắn với tờn đơn vị của nú; khụng cần xột đến phần thập phõn. Khi thực hành học sinh cú thể nhẩm như sau: Vớ dụ: 199,5 m2 = ..........km2. 0 00 01 99 ,5m2 = 0,0001995 km2 km2 hm2 dam2 m2 Tương tự như lược đồ phõn tớch trờn ta cú thể lập bảng như đổi đơn vị ở trờn. b. Danh số phức Vớ dụ: a. 42705 cm2 = ... m2 ... dm2 ... cm2 b. 5 cm2 7mm2 = ... dm2 Cỏch làm bài tập này tương tự như bài tập ở phần a nhưng để thuận lợi cho viờc đổi nhiều bài tập ta nờn lập bảng. Đề bài m2 dm2 cm2 mm2 Kết quả đổi 42705cm2 4 27 05 4m2 25dm2 05cm2 5cm27mm2 0 05 07 0.0507dm2 Ở vớ dụ 2b nếu nhẩm học sinh vẫn nhẩm là thờm 2 chữ số 0 vào trước 57 vỡ thế giỏo viờn phải phõn tớch cho học sinh thấy 5cm2 = 0,05dm2 và 7mm2 = 0,0007dm2 đ 5cm27mm2= 0,05 + 0,0007 = 0,0507dm2. 5.3. Đơn vị đo thể tớch Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bộ Sau khi học sinh đó thành thạo phương phỏp đổi đơn vị đo độ dài và đo diện tớch thỡ giỏo viờn cho cỏc em so sỏnh quan hệ của 2 đơn vị diện tớch liền nhau với 2 đơn vị thể tớch liền nhau khi đú học sinh sẽ dễ dàng đổi đơn vị đo thể tớch từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. Vớ dụ: Danh số đơn 0,8m3 = ... dm3 Vỡ 1m3 = 1000dm3 nờn 0,8m3 = 0,8 x 1000 = 800dm3 Như vậy khi chuyển từ đơn vị thể tớch lớn sang đơn vị nhỏ ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang phải mỗi đơn vị 3 chữ số hoặc nếu là số tự nhiờn thỡ ta chỉ việc viết thờm mỗi đơn vị liền sau nú 3 chữ số 0. Vớ dụ 2: Danh số phức a. 8m375dm3 = ... dm3 b. 6,9784m3 = ... m3 ... dm3 ... cm3 Cỏch 1: a. 8 m375 dm3 = ... dm3 = 8000dm3 + 75 dm3 = 8075dm3 b. 6,9784m3 = ... m3 ... dm3 ... cm3 Học sinh nhẩm 6 (m3) 978 (dm3) 400 (cm3) Ta được 6,9784 m3 = 6m3978dm3400cm3 Lưu ý học sinh trỏnh nhầm thờm chữ số 0 trước chữ số 4 của đơn vị đo cm3. Để phỏt huy trớ lực học sinh phần này nờn để HS khỏ giỏi tự giải thớch. Cỏch 2: Lập bảng Đề bài m3 dm3 cm3 Kết quả đổi 8m375dm3 8 075 000 8075 dm3 6,9784m3 6 978 400 6m3978dm3400cm3 Lưu ý: Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bộ thỡ ụ của đơn vị lớn nhất khụng cần đủ 3 chữ số. Nếu cỏc đơn vị chưa đủ 3 chữ số thỡ phải viết thờm chữ số 0 vào bờn trỏi cho đủ 3 chữ số. Ngoài ra phần thể tớch này cũn cú dạng: Điền tờn đơn vị vào chỗ … như: 5100397 cm3 = 5 …. 100 … 397 … Tuy là dạng mới song bài tập này khỏ đơn giản, học sinh chỉ cần thuộc bảng đơn vị đo thể tớch từ nhỏ đến lớn và làm thành thạo cỏc phộp đổi đó học ở trờn là học sinh làm được dễ dàng. Dạng 2: Đổi từ đơn vị bộ sang đơn vị lớn Dạng bài tập này hầu như khụng cú ở SGK toỏn 5 vỡ vậy tụi khụng đề cập trong bản kinh nghiệm này. 5.4: Đơn vị đo thời gian Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bộ Đõy là đơn vị đo lường mà học sinh hay đổi nhất. Vỡ quan hệ giữa cỏc đơn vị của chỳng khụng đồng nhất. Khi đổi đơn vị thời gian chỉ cú cỏch duy nhất là thuộc cỏc quan hệ của đơn vị đo thời gian rồi đổi lần lượt từng đơn vị đo bằng cỏch suy luận và tớnh toỏn. Đổi đơn vị đo thời gian là sự kết hợp tổng hoà cỏc kiến thức về số tự nhiờn, phõn số, số thập phõn và kỹ năng tớnh toỏn. Vớ dụ: * 2 năm 3 thỏng = 12 thỏng x 2 + 3 thỏng = 27 thỏng * 2 giờ 3 phỳt = 60 phỳt x 2 + 3 phỳt = 123 phỳt * 7 phỳt 36 giõy = … phỳt Nhẩm và ghi 7 phẩy rồi tớnh 36 giõy = 36 phỳt = 0,6 phỳt. Nờn 7 phỳt 36 giõy = 7, 6 phỳt. Dạng 2: Đổi từ đơn vị bộ sang đơn vị lớn Vớ dụ: 90 phỳt = ... giờ Giỏo viờn gợi ý học sinh nhẩm 1 giờ = 60 phỳt; nờn ta lấy 90: 60 = 1, 5 giờ Vậy 90 phỳt = 1,5 giờ Vớ dụ 1: 106 giờ = ... ngày ... giờ Giỏo viờn gợi mở cho học sinh 1 ngày = ? giờ. Vậy 106 giờ chia ra được bao nhiờu ngày? Cũn dư bao nhiờu giờ? Học sinh tớnh: 106 : 24 = 4 (dư 10) như vậy 106 giờ = 4 ngày 10 giờ. Với loại bài tập này giỏo viờn phải yờu cầu học sinh thử lại kết quả thỡ chất lượng đổi đơn vị thời gian mới cao. Ngoài ra học sinh cũn hay gặp điền dấu > ; < ; = và 2 giỏ trị đại lượng. Muốn làm tốt loại bài tập này yờu cầu học sinh phải nắm vững bước đổi đơn vị đo và trỡnh bày tỉ mỉ trỏnh làm tắt dễ điền sai dấu. IV. Kết quả trắc nghiệm qua 1 tiết dạy Điểm Lớp thực nghiệm (5a) Lớp đối chứng (5b) Số lượng % Số lượng % 3 - 4 0 2 8,3 5 - 6 5 21,74 13 54,2 7 - 8 11 47,82 9 37,5 9 - 10 7 30,44 0 Cộng 23 100 24 100 Qua tiết dạy tụi thấy lớp học sụi nổi hơn, hoạt động của thầy và trũ đồng bộ, nhẹ nhàng. Học sinh đó được phỏt huy tớch cực, chủ động trong lĩnh hội tri thức cũng như luyện tập thực hành. Cỏc em đó rất vui mừng với kết quả đạt được sau bài kiểm tra. V. Bài học kinh nghiệm Trong quỏ trỡnh rốn kĩ năng đổi đơn vị đo lường cho học sinh lớp 5a. Bản thõn tụi rỳt ra một số kinh nghiệm sau: - Phải mẫu mực trong cử chỉ lời núi, tỏc phong sư phạm. - Giỏo viờn phải hệ thống được chương trỡnh để lờn kế hoạch rốn luyện cho phự hợp với đặc thự lớp mỡnh. - Tỡm ra phương phỏp dạy phự hợp cho từng đối tượng học sinh. - Luụn sử dụng đồ dựng và sử dụng linh hoạt trong từng tiết dạy. - Khai thỏc kĩ bài, mở rộng kiến thức, cập nhật những vấn đề liờn quan đến đời sống xó hội nhằm thu hỳt và kớch thớch hứng thỳ học tập của học sinh. - Phõn loại bài tập để học sinh hiểu rừ bản chất dạng bài, loại bài. - Ứng dụng cụng nghệ thụng tin để phục vụ cho giờ dạy đạt hiệu quả cao. VI. Kết luận Được giảng dạy từ lớp 2 đến lớp 5 với kinh nghiệm chưa phải là nhiều tụi chỉ xin trỡnh bày những điều mà mỡnh đó thực hiện trong quỏ trỡnh giảng dạy về đơn vị đo lường trong năm học 2009 - 2010. Hy vọng rằng kinh nghiệm nhỏ này sẽ gúp phần nõng cao chất lượng dạy và học trong trường Tiểu học. Kớnh mong nhận được sự quan tõm, đúng gúp của hội đồng khoa học để đề tài này được hoàn chỉnh hơn. Người viết MỤC LỤC Nội dung Trang I. Phần mở đầu 1 II. Đặt vấn đề 2 1. Lý do chọn đề tài 2 2. Nhiệm vụ của đề tài 2 3. Phạm vi và thời gian thực hiện 2 III. Nội dung và biện phỏp thực hiện 2 1. Nội dung chương trỡnh 2 2. Phương phỏp giảng dạy thường được vận dụng 3 3. Phõn loại bài tập đổi đơn vị đo lường 4 4. Khảo sỏt thực tế 4 5. Biện phỏp thực hiện 5 IV. Kết quả trắc nghiệm qua 1 tiết dạy 11 V. Bài học kinh nghiệm 11 VI. Kết luận 11

File đính kèm:

  • docKinh nghiem Ren KN doi don vi do luong moi.doc