Kiểm tra môn Sinh học 8 - Trường THCS Tam Thanh

Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Loại muối khoáng là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu là:

a. Canxi b. Sắt c. I ốt d. Lưu huỳnh

Câu 2: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:

 a. Bóng đái b. Ống dẫn nước tiểu c. Thận d. Ống đái

Câu 3: Tế bào thụ cảm thính giác nằm ở:

a. Vòi nhĩ b. Cơ quan coocti c. Chuỗi xương tai d. Vành tai

Câu 4: Trong thí nghiệm của I.P paplôp: Khi ông bật đèn nhiều lần mà không cho chó ăn thì sau đó nước bọt của chó không tiết ra nữa vì:

a. Trung khu tiết nước bọt đã mất b. Vùng ăn uống trên vỏ não mất đi

c. Vùng thị giác ở thùy chẩm không còn nữa d. Đường liên hệ tạm thời mất đi

Câu 5: Tế bào nón tập trung chủ yếu ở:

a. Điểm mù b. Điểm vàng c. Màng cứng d. Màng giác

 

doc7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra môn Sinh học 8 - Trường THCS Tam Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT Điểm Họ và tên: MÔN: Sinh học 8 Lớp: 8 TUẦN: 29 - Tiết: 57 Phần A: Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Loại muối khoáng là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu là: a. Canxi b. Sắt c. I ốt d. Lưu huỳnh Câu 2: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: a. Bóng đái b. Ống dẫn nước tiểu c. Thận d. Ống đái Câu 3: Tế bào thụ cảm thính giác nằm ở: a. Vòi nhĩ b. Cơ quan coocti c. Chuỗi xương tai d. Vành tai Câu 4: Trong thí nghiệm của I.P paplôp: Khi ông bật đèn nhiều lần mà không cho chó ăn thì sau đó nước bọt của chó không tiết ra nữa vì: a. Trung khu tiết nước bọt đã mất b. Vùng ăn uống trên vỏ não mất đi c. Vùng thị giác ở thùy chẩm không còn nữa d. Đường liên hệ tạm thời mất đi Câu 5: Tế bào nón tập trung chủ yếu ở: a. Điểm mù b. Điểm vàng c. Màng cứng d. Màng giác Câu 6: Lớp mỡ dưới da có vai trò: a. Giúp ta nhận biết được nóng, lạnh, cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc b. Tạo ra lông, móng c. Cách nhiệt d. Tạo nên vẻ đẹp cho da: Câu 7: Thùy trán và thùy đỉnh ngăn cách với thùy thái dương bởi: a. Rãnh thái dương b. Rãnh đỉnh c. Rãnh liên bán cầu d. Rãnh sâu Câu 8: Ở người cận thị, khi nhìn như người bình thường ảnh của vật thường ở: a. Phía trên màng lưới b. Phía dưới màng lưới c. Phía trước màng lưới d. Phía sau màng lưới Câu 9: Quá trình bài tiết tiếp để tạo ra nước tiểu chính thức được diễn ra ở: a. Ống thận b. Nang cầu thận c. Cầu thận d. Bể thận Câu 10: Cơ sở khoa học của thói quen sống khoa học: “Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu” là: a. Hạn chế khả năng tạo sỏi b. Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh c. Tránh thận làm việc quá nhiều d. Hạn chế tác hại của các chất độc Câu 11: Hình thức rèn luyện da phù hợp: a. Tắm nắng lúc 12- 14 giờ b. Tắm nắng lúc 8- 9 giờ c. Tắm càng lâu càng tốt d. Tắm nước lạnh Câu 12: Cung phản sinh dưỡng khác cung phản xạ vận động ở chỗ: a. Có nơron hướng tâm b. Có nơron li tâm c. Có hạch thần kinh d. Có cơ quan phản ứng Câu 13: Nếu thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc của mắt khô, có thể dẫn tới mù lòa. Đó là: a. Vitamin E b. Vitamin A c. Vitamin C d. Vitamin D Câu 14: Dây thần kinh tủy gồm có: a. 31 đôi b. 12 đôi c. 21 đôi d. 13 đôi Câu 15: Trụ não khác tiểu não ở chỗ: a. Có 31 đôi dây thần kinh b. Chất xám ở trong, chất trắng ở ngoài c. Chất trắng ở trong, chất xám ở ngoài d. Giữ thăng bằng cho cơ thể Câu 16: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: a. Cầu thận, nang cầu thận b. Cầu thận, ống thận c. Nang cầu thận, ống thận d. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận Phần B: Tự luận (6 điểm) Câu 1: Nêu tính chất của phản xạ có điều kiện. Lấy ví dụ về phản xạ có điều kiện. (2 điểm) Câu 2: Khi rèn luyện da cần phải thực hiện theo những nguyên tắc nào? (1.5 điểm) Câu 3: Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu? (1.5 điểm) Câu 4: Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? (1 điểm) BÀI LÀM ... ... ... ... ... ... ĐÁP ÁN: Phần A : Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án b c b d b c a c a a b c b a b d Phần B: Tự luận Câu 1: * Tính chất của phản xạ có điều kiện: (mỗi tính chất đúng 0.25 đ) - Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện - Được hình thành trong đời sống - Dễ mất khi không củng cố - Có tính chất cá thể, không di truyền - Số lượng không hạn định - Hình thành đường liên hệ tạm thời - Trung ương nằm ở vỏ não * Ví dụ: (0.25 đ) Câu 2: Nguyên tắc rèn luyện da: (mỗi ý đúng 0.5 đ) - Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng. - Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe từng người. - Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương Câu 3: Sự tạo thành nước tiểu (mỗi ý đúng 0.5 điểm) - Quá trình lọc máu: ở cầu thận " nước tiểu đầu. - Quá trình hấp thụ lại: ở ống thận, hấp thụ lại chất cần thiết. - Quá trình bài tiết tiếp: ở ống thận, bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ¨ tạo thành nước tiểu chính thức. Câu 4: Vì dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và các bó sợi vận động nhập lại tạo nên (1 đ) Điểm TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên: MÔN: Sinh học 8 Lớp: 8 TUẦN: 29 - Tiết: 57 Phần A: Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: Câu 1: Hình thức rèn luyện da: a. Tắm càng lâu càng tốt b. Tắm nắng lúc 12- 14 giờ c. Lao động chân tay vừa sức d. Tắm nước lạnh Câu 2: Lông, móng được sinh ra từ: a. Các tuyến mồ hôi b. Các túi được cấu tạo các tế bào của tầng tế bào sống c. Lông và bao lông d. Cơ co chân lông Câu 3: Cơ sở khoa học của thói quen sống khoa học: “ uống đủ nước” là: a. Hạn chế khả năng tạo sỏi b. Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh c. Hạn chế tác hại của các chất độc d. Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi Câu 4: Trong các vùng sau đây, vùng nào chỉ có ở người mà không có ở động vật? a. Vùng cảm giác b. Vùng hiểu chữ viết c. Vùng vận động d. Vùng thính giác Câu 5: Loại muối khoáng là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu là: a. Canxi b. Sắt c. I ốt d. Lưu huỳnh Câu 6: Tế bào thụ cảm thính giác nằm ở: a. Vòi nhĩ b. Cơ quan coocti c. Chuỗi xương tai d. Vành tai Câu 7: Nếu thiếu vitamin A mắt người sẽ bị: a. Cận thị b. Viễn thị c. Quáng gà d. Loạn thị Câu 8: Loại vitamin cần cho sự trao đổi canxi và phốtpho là: a. Viatmin A b. Viatmin D c. Viatmin C d. Viatmin E Câu 9: Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người sẽ bị bệnh gì? a. Dư insulin b. Đái tháo đường c. Sỏi thận d. Sỏi bóng đái Câu 10: Dây thần kinh tủy được gọi là dây pha vì: a. Do dây thần kinh và hạch thần kinh nhập lại tạo thành b. Đi ra từ lỗ gian đốt c. Đường hướng tâm đi từ cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh d. Do bó sợi cảm giác và bó sợi vận động nhập lại tạo thành Câu 11: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: a. Thận b. Bóng đái c. Ống dẫn nước tiểu d. Ống đái Câu 12: Vùng thị giác nằm ở: a. Thùy thái dương b. Thùy trán c. Thùy chẩm d. Thùy thái dương Câu 13: Dây thần kinh tủy gồm có: a. 31 đôi b. 12 đôi c. 21 đôi d. 13 đôi Câu 14: Nếu thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc của mắt khô, có thể dẫn tới mù lòa. Đó là: a. Vitamin A b. Vitamin E c. Vitamin C d. Vitamin D Câu 15: Cung phản sinh dưỡng khác cung phản xạ vận động ở chỗ: a. Có nơron hướng tâm b. Có nơron li tâm c. Có hạch thần kinh d. Có cơ quan phản ứng Câu 16: Tế bào nón tập trung chủ yếu ở: a. Điểm mù b. Màng cứng c. Điểm vàng d. Màng giác Phần B: Tự luận (6 điểm) Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh (2.5 điểm) Câu 2: Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? (1 điểm) Câu 3: Sự thải nước tiểu được diễn ra như thế nào? (1.5 điểm) Câu 4: Nêu khái niệm của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Lấy ví dụ ở mỗi loại phản xạ đó? (1 điểm) BÀI LÀM ... ... ... ... ... ... ĐÁP ÁN Phần A : Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án c b a b b b c b b d a c a a c c Phần B: Câu 1: * Cấu tạo của hệ thần kinh: (mỗi thành phần đúng 0.25 đ) Hệ thần kinh gồm: - Bộ phận trung ương: + Não (hộp sọ). + Tuỷ sống (ống xương sống). - Bộ phận ngoại biên: + Các dây thần kinh: — Bó sợi cảm giác — Bó sợi vận động + Các hạch thần kinh. * Chức năng của hệ thần kinh: (mỗi ý đúng 0.25 đ) - Hệ thần kinh vận động: Điều khiển hoạt động hệ cơ xương. - Hệ thần kinh sinh dưỡng: Điều hoà hoạt động của các cơ quan nội tạng. Câu 2: Ảnh của vật khi hiện trên điểm vàng nhì rõ nhất vì: Các tế bào nón tập trung chủ yếu trên điểm vàng mà các tế bào nón tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. (1 đ) Câu 3: Sự thải nước tiểu được diễn ra như sau: (mỗi ý đúng theo dấu mũi tên 0.25 đ) Nước tiểu chính thức¦bể thận¦ ống dẫn nước tiểu¦tích trữ ở bóng đái¦ống đái¦ra ngoài. Câu 4: * Khái niệm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.Vd (0.5 đ) - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả các quá trình học tập, rèn luyện. Vd: (0.5 đ)

File đính kèm:

  • docSinh 8 tuan 29.doc