Bài 1: (1 điểm)
a) Giá trị của chữ số 5 trong số 123 579 là:
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000
b) 4 yến 5 kg = .kg
A. 5 B. 45 C. 405 D.450
Bài 2: Trung bình cộng của 124 ; 378 vµ 317 là: (1 điểm)
A. 273 B. 409 C. 251 D. 819
11 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra giữa học kì I năm học: 2013-2014 môn: Toán thời gian: 40 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năm mươi hai triệu bốn trăm ba mươi tư nghìn chin trăm linh năm viết là:
Số 304 265 017 đọc là: ..
.
Bài 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
368285 + 260378 435260 – 92753
Câu 6. Tính giá trị của biểu thức : (1điểm)
a. 456 : 4 + 35 x 3 b. 570 – 225 - 167 + 67
. ..................... .................................................. ... ................................................. ... .....................
Bài 7: Khối lớp Bốn của một trường tiểu học so 115 bạn. Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 19 bạn. Hỏi khối Bốn có bao nhiêu bạn nam và có bao nhiêu bạn nữ? (2 điểm)
Bài 8: (1 điểm)
Tìm hiệu của số chẵn lớn nhất có 6 chữ số với số lẻ bé nhất có 6 chữ số.
------------------------------------------------------------
TRƯỜNG TH
BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Môn: Toán Lớp: 4
Năm học: 2013 - 2014
Đề chẵn
* Phần trắc nghiệm:
Bài
1a
1b
2
3a
3b
Đáp án
c
b
a
b
c
Điểm
0.5
0.5
1
0.5
0.5
* Phần tự luận
Bài 4:
52434905 - >0.5 điểm
Ba trăm linh bốn triệu hai trăm sáu mươi lăm nghìn không trăm mười bảy. –> 0.5 điểm
Bài 5:
-
+
368 285 425 360
260 378 92 753
628 663 -> 0.5 điểm 332 607 ->0.5 điểm
Bài 6. Tính giá trị của biểu thức : (1điểm)
Mỗi phép tính đúng 0.5 điểm
a. 456 : 4 + 35 x 3 b. 570 – 225 -167 +67
= 114 + 105 = 345 -167 +67
= 219 = 178 +67
= 245
Bài 6: Vẽ sơ đồ rồi tính. ->0.5 điểm
Số học sinh nam là: (115 + 19) : 2 =67 (bạn) ->0.5 điểm
Số học sinh nữ là: 115 – 67 = 48 (bạn) ->0.5 điểm
Đáp số: Số bạn nam: 67 bạn->0.5 điểm
Số bạn nữ: 48 bạn.
Bài 7: Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là: 999998 ->0.25 điểm
Số lẻ bé nhất có sáu chữ số là: 100001 ->0.25 điểm
Hiệu chủa chúng là: 999998 – 100001 = 899997 ->0.25 điểm
Đáp số: 899997 ->0.25 điểm
------------------------------------------------
Trường Tiểu học
Họ và tên:..
Lớp: 4.
KIỂM TRA GIỮA HKI - NH: 2013-2014
Môn: Toán
Đề: lẻ
Thời gian: 40 phút
Chữ ký Giám khảo
Điểm
Lời phê
I.Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: (1 điểm)
Giá trị của chữ số 5 trong số 123 579 là:
A. 500 B. 50 C. 5 D. 5000
4 yến 5 kg = .kg
A. 5 B. 405 C. 45 D.450
Bài 2: Trung bình cộng của 124 ; 378 vµ 317 là: (1 điểm)
A. 251 B. 409 C. 273 D. 819
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD bên: (1 điểm)
Hình bên có .. cặp cạnh song song với nhau? A B
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Hình chữ nhật bên có chiều dài là 15 xăng-ti-mét
và chiều rộng 9 xăng-ti-mét thì diện tích là:
A. 48 cm2 B. 135 cm2 C D
C. 24 cm2 D. 270 cm2
II.Phần tự luận
Bài 4: (1 điểm)
Số tám mươi hai triệu bốn trăm ba mươi tư nghìn chin trăm linh năm viết là:
Số 304 205 017 đọc là: ..
.
Bài 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
368285 + 26037 435260 – 92753
Câu 6. Tính giá trị của biểu thức : (1điểm)
a. 456 : 4 + 35 x 4 b. 570 – 215 - 167 + 67
. ..................... .................................................. ... ................................................. ... .....................
Bài 7: Khối lớp Bốn của một trường tiểu học so 115 bạn. Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 27 bạn. Hỏi khối Bốn có bao nhiêu bạn nam và có bao nhiêu bạn nữ? (2 điểm)
Bài 8: (1 điểm)
Tìm hiệu của số chẵn lớn nhất có 6 chữ số với số lẻ bé nhất có 6 chữ số.
----------------------------------------------------------
TRƯỜNG TH..
BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Môn: Toán Lớp: 4
Năm học: 2013 - 2014
Đề lẻ
* Phần trắc nghiệm:
Bài
1a
1b
2
3a
3b
Đáp án
a
c
c
b
b
Điểm
0.5
0.5
1
0.5
0.5
* Phần tự luận
Bài 4:
82 434 905 - >0.5 điểm
Ba trăm linh bốn triệu hai trăm linh năm nghìn không trăm mười bảy. –> 0.5 điểm
Bài 5:
-
+
368 285 435 260
26 037 92 753
394 322 -> 0.5 điểm 342 507 ->0.5 điểm
Bài 6. Tính giá trị của biểu thức : (1điểm)
Mỗi phép tính đúng 0.5 điểm
a. 456 : 4 + 35 x 4 b. 570 – 215 -167 +67
= 114 + 140 = 355 - 167 +67
= 254 = 188 + 67
= 255
Bài 7: Vẽ sơ đồ rồi tính. ->0.5 điểm
Số học sinh nam là: (115 + 27) : 2 =71 (bạn) ->0.5 điểm
Số học sinh nữ là: 115 – 71 = 44 (bạn) ->0.5 điểm
Đáp số: Số bạn nam: 71 bạn->0.5 điểm
Số bạn nữ: 44 bạn.
Bài 8: Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là: 999998 ->0.25 điểm
Số lẻ bé nhất có sáu chữ số là: 100001 ->0.25 điểm
Hiệu chủa chúng là: 999998 – 100001 = 899997 ->0.25 điểm
Đáp số: 899997 ->0.25 điểm
------------------------------------------------
Trường Tiểu học .
Họ và tên:..
Lớp: 4.
KIỂM TRA GIỮA HKI - NH: 2013-2014
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 40 phút
Chữ ký Giám khảo
Điểm
Lời phê
I.Đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Giáo viên kiểm tra học sinh đọc và trả lời câu hỏi ở các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 (trong SGK TV 4 – T1) trả lời 1 – 2 câu hỏi trong nội dung đoạn đọc.
2.Đọc thầm bài người mẹ và trả lời câu hỏi sau. (5điểm)
Người mẹ
Bà mẹ chạy ra ngoài hớt hải gọi con. Suốt mấy đêm ròng thức trông con . Bà vừa thiếp đi một lúc Thần Chết đã bắt nó đi. Thần Đêm Tối đóng giả một bà cụ mặc áo choàng đen, bảo bà :
- Thần Chết chạy nhanh hơn gió và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.
Bà mẹ khẩn khoản cầu xin thần chỉ đường cho mình đuổi theo Thần Chết. Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà.
Đến một ngã ba đường bà không biết phải đi lối nào. Nơi ấy có một bụi gai băng tuyết bám đầy. Bụi gai bảo :
- Tôi sẽ chỉ đường cho bà nếu bà ủ ấm tôi.
Bà mẹ ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà máu nhỏ xuống từng giọt đậm. Bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá. Bụi gai chỉ đường cho bà.
Bà đến một hồ lớn. Không có một bóng thuyền. Nước hồ quá sâu. Nhưng bà nhất định vượt qua hồ để tìm con. Hồ bảo:
- Tôi sẽ giúp bà nhưng bà phải cho tôi đôi mắt. Hãy khóc đi cho đến khi đôi mắt rơi xuống.
Bà mẹ khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành hai viên ngọc. Thế là bà được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết.
Thấy bà, Thần Chết ngạc nhiên hỏi :
- Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?
Bà mẹ trả lời :
- Vì tôi là mẹ. Hãy trả con cho tôi.
An-dec-xen
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: ( Từ câu 1 đến câu 6)
1- Thần chết đã bắt đứa con của bà mẹ lúc nào ?
a. Lúc bà hớt hải chạy ra ngoài gọi con.
b. Lúc bà thức mấy đêm ròng để trông con.
c. Lúc bà mẹ mệt quá ngủ quên bên người con.
2- Ai đã chỉ đường cho bà mẹ đuổi theo thần chết mà không kèm theo điều kiện gì ?
a. Thần đêm tối.
b. Bụi gai.
c. Hồ nước.
3- Tại sao khi thấy bà, thần chết lại ngạc nhiên ?
a. Vì thần chết thấy bà đuổi theo mình nhanh quá.
b. Vì thần chết không ngờ được bà mẹ lại có thể đến được chốn lạnh lẽo của mình.
c. Vì thần chết không ngờ bà mẹ được thần đêm tối, bụi gai, hồ nước chỉ đường.
4- Ý nào đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện ?
a. Người mẹ rất dũng cảm.
b. Người mẹ không sợ thần chết.
c. Người mẹ có thể hy sinh tất cả vì con.
5- Dấu hai chấm (:) trong câu "Bà mẹ trả lời :
- Vì tôi là mẹ." có tác dụng gì ?
a. Giải thích cho bộ phận đứng trước.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
c. Cả hai tác dụng trên.
6- Từ "gọi" trong câu “Bà mẹ chạy ra ngoài hớt hải gọi con.” thuộc từ loại gì ?
a. Danh từ riêng.
b. Danh từ chung.
c. Động từ.
7. Em hãy viết ra tất cả các từ láy có trong bài :
8- Tìm 1 từ ghép và 1 từ láy có chứa tiếng "mơ" ?
a. Từ ghép có tiếng "mơ": ............................................................................................
b. Từ láy có tiếng "mơ": ................................................................................................
---------------------------------------------------------------------
Trường Tiểu học
Họ và tên:..
Lớp: 4.
KIỂM TRA GIỮA HKI - NH: 2013-2014
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 40 phút
Chữ ký Giám khảo
Điểm
Lời phê
Kiểm tra viết
a) Bài viết: (4đ) “Những hạt thóc giống” TV4/tập I trang 46.
(Viết đầu bài và đoạn “...Đến vụ thu hoạch.......không ai trả lời...”
b) Bài tập: (1đ) Điền tiếng còn thiếu để hoàn chỉnh câu thành ngữ - tục ngữ sau:
- Có công mài . có ngày nên .; Cái đánh chết cái
- Đi một ngày học một sàng ; Không biết thì phải , muốn giỏi thì phải
TËp lµm v¨n (5 ®iÓm)
ViÕt mét bøc th ng¾n cho b¹n hoÆc ngêi th©n nãi vÒ viÖc häc tËp cña em trong mÊy th¸ng võa qua.
SSSSSSSSSS
SSSSSSSSSS
SSSSSSSSSS
SSSSSSSSSS
TRƯỜNG TH .....................................
BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Môn: Tiếng Việt Lớp: 4
Năm học: 2013 - 2014
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1.Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc to, rõ ràng, phát âm đúng, bước đầu có diễn cảm được 5 điểm.
- Đọc nhỏ, sai 1 – 2 tiếng trừ 0,25 điểm. Tùy theo khả năng đọc và trả lời câu hỏi của học sinh, giáo viên cho điểm như hằng ngày trên lớp.
2. Đọc thầm : (5 điểm)
Học sinh khoanh đúng vào chữ cái trước câu trả lời đúng sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
c
a
b
c
b
c
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 7: (1đ) Các từ láy có trong bài: hớt hải, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
(Nếu học sinh tìm được 2 từ cho 0,5đ)
Câu 8: - Từ ghép có tiếng “ mơ”: mơ ước, mơ tưởng. (0,5đ)
Từ láy có tiếng “ mơ”: mơ màng, lơ mơ,. (0,5đ)
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (5 đ)
a. (Viết 4 điểm)
- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
b. (Bài tập 1 điểm) Điền đúng 2 tiếng ghi 0,25đ):
- Có công mài sắt có ngày nên kim ; Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.;
- Không biết thì phải hỏi , muốn giỏi thì phải học.
2. Tập làm văn (5đ)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được bức thư đủ các phần theo yêu cầu đã học, độ dài từ 10 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
*************************
File đính kèm:
- De KT GHKI L4 TTV co DA NH 20132014.doc