I/ Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng : (6 điểm)
Hình thức kiểm tra: Trong các tiết ôn tập tuần 9 (tiết 1, 2, 3, 4, 5, 6) GV gọi học sinh bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút) và đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) theo phiếu, sau đó trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
2. Đọc – hiểu, luyện từ và câu: (4 điểm) 25
Đọc thầm bài”Mùa hoa sấu” trang 73 Sách Tiếng Việt 3 tập 1. Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kỳ giữa học kì I Khối 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớn nhất là:
A 185 B 189 C 198 D 158
4/ Cho 4m 7cm = … cm. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A 470 B 407 C 47 D 740
5/ Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
35 cm 25 cm
40cm
A 99 cm B 100 cm C 101 cm D 102 cm
6/ chu vi hình vuông có cạnh 5cm là:
A 5cm B 10cm C 15cm D 20cm
Phần II: Tự luận (7 điểm)
1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a. 12 x 7 b. 30 x 6 c. 93 : 3 d. 66 : 6
2. Tìm x: (1 điểm)
a. x : 4 = 12 b. 5 x X = 40
3. Tính giá trị biểu thức: (2 điểm)
a. 50 - 24 : 4 b. 38 + 35 : 7
4. Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều gấp 4 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà? (2 điểm)
Vân Canh, ngày 14 / 10 / 2012
GV ra đề
Nguyễn Văn Đức
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
MÔN : Toán
Phần I: Trắc nghiệm.
Mỗi lần khoanh tròn đúng ghi 0,5 điểm
1. A 2. B 3. C 4. B 5. B 6. D
Phần II: Tự luận.
1. Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0, 5 điểm
a. 84 b. 180 c. 31 d. 11
2. Trình bày và tính đúng giá trị mỗi biểu thức ghi 0,5 điểm
a. x : 4 = 12 b. 5 x X = 40
x = 12 x 4 x = 40 : 5
x = 48 x = 8
3. Trình bày và tính đúng giá trị mỗi biểu thức ghi 1 điểm
a. 50 - 24 : 4 = b. 38 + 35 : 7 =
50 - 6 = 44 38 + 5 = 43
4. Số gà mẹ nuôi được là:
12 x 4 = 48 (con gà)
Đáp số: 48 (con gà)
Câu lời giải đúng ghi 1 điểm
Phép tính đúng ghi: 0,5 điểm
Đáp số đúng ghi: 0,5 điểm
____________________
Trường TH số 2 Thị trấn Vân Canh Thứ ngày tháng 10 năm 2012
Họ, tên:……………………………………
Lớp :………… KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKI
MÔN : Toán – KHỐI 3
Điểm
Lời phê của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng.
1/ Số liền trước của 57 là:
A 56 B 57 C 58 D 59
2/ Kết quả của phép chia 36 : 6 là:
A 5 B 6 C 7 D 8
3/ Trong các số: 185; 198; 189; 158 số lớn nhất là:
A 185 B 189 C 198 D 158
4/ Cho 4m 7cm = … cm. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A 470 B 407 C 47 D 740
5/ Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
B D
35 cm 25 cm
A 40cm
C
A 99 cm B 100 cm C 101 cm D 102 cm
6/ chu vi hình vuông có cạnh 5cm là:
A 5cm B 10cm C 15cm D 20cm
Phần II: Tự luận (7 điểm)
1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a. 12 x 7 b. 30 x 6 c. 93 : 3 d. 66 : 6
2. Tìm x (1 điểm)
a. x : 4 = 12 b. 5 x X = 40
3. Tính giá trị biểu thức: (2 điểm)
a. 50 - 24 : 4 = b. 38 + 35 : 7 =
4. Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều gấp 4 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà? (2 điểm)
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI
MÔN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 3
I/ Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng : (6 điểm)
Hình thức kiểm tra: Trong các tiết ôn tập tuần 18 (tiết 1, 2, 3, 4, 5, 6) GV gọi học sinh bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút) và đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) theo phiếu, sau đó trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
2. Đọc – hiểu, luyện từ và câu: (4 điểm) 25’
Đọc thầm bài”Đường vào bản” trang 151, 152 Sách Tiếng Việt 3 tập 1. Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
a Vùng núi.
b Vùng biển.
c Vùng đồng bằng.
d Vùng trung du.
Bài 2:Vật gì nằm ngang đường vào bản?
a Một ngọn núi.
b Một rừng vầu.
c Một con sông.
d Một con suối.
Bài 3: Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh?
a.1 hình ảnh so sánh. b.2 hình ảnh so sánh. c.3 hình ảnh so sánh. d. 4 hình ảnh so sánh
Bài 4: Câu: “Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo.”, thuộc dạng mẫu câu nào đã học? Ai là gì? ; Ai làm gì? ; Ai thế nào?.
Bài 5: Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì?
II/ Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: (5 điểm) 15’
Bài : Rừng cây trong nắng
Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm.
Đoàn Giỏi
2. Tập làm văn: (5 điểm) 25’
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) nói về quê hương của em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau:
a/ Quê em ở đâu?
b/ Em yêu quý nhất cảnh vật gì ở quê hương?
c/ Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
d/ Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
Vân Canh, ngày 6 / 12 / 2010
GV ra đề
Nguyễn Văn Đức
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT
I/ Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng : (6 điểm)
- Đọc đúng toàn bài ghi 1 điểm. (Đọc sai 2 đến 4 từ trừ 0,5 điểm; sai quá 5 từ:
0 điểm)
- Đọc ngắt, nghỉ đúng dấu câu; biết ngắt câu dài ghi 1 điểm
- Biết đọc diễn cảm ghi 1 điểm
-Tốc độ đọc đúng quy định ghi 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi ghi 2 điểm
2. Đọc – hiểu, luyện từ và câu: (4 điểm)
Khoanh vào mỗi đáp án đúng và trả lời đúng ghi điểm như sau:
Bài1: a (0,5 điểm)
Bài2: d (0,5 điểm)
Bài3: b (1 điểm)
Bài4: Ai thế nào? (1 điểm)
Bài 5: Mục đích chính của đoạn văn trên là tả con đường vào bản. (1 điểm)
II/ Kiểm tra viết: 10 điểm
Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết đúng chính tả; trình bày rõ ràng, sạch đẹp ghi 5 điểm
- Mỗi lần viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
2) Tập làm văn: (5 điểm)
- Bài làm đúng yêu cầu của đề bài.
- Đảm bảo các nội dung theo gợi ý của đề bài.
- Viết đúng ngữ pháp, không sai chính tả. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp (ghi 5 điểm).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt ……GV ghi điểm phù hợp từng bài làm của HS. (4,5……0,5 điểm)
___________________
Trường TH số 2 Thị trấn Vân Canh Thứ ngày tháng 1 năm 2011
Họ, tên:…………………………………………………
Lớp :………… KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI
MÔN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 3
Điểm
Lời phê của giáo viên
I/ Kiểm tra đọc: 10 điểm
* Đọc – hiểu, luyện từ và câu: (4 điểm)
Đọc thầm bài”Mùa hoa sấu” trang 73 Sách Tiếng Việt 3 tập 1. Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?
a Cây sấu ra hoa.
b Cây sấu rụng lá.
c Cây sấu thay lá.
d Cây sấu thay lá và ra hoa.
Bài 2: Mùi vị hoa sấu như thế nào?
a Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
b Hoa sấu hăng hắc.
c Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.
d Hoa sấu thơm lừng.
Bài 3: Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh?
a. 1 hình ảnh so sánh.
b. 2 hình ảnh so sánh.
c. 3 hình ảnh so sánh.
d. 4 hình ảnh so sánh
Bài 4: Trong câu “Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm.”, em có thể thay thế từ nghịch ngợm bằng từ nào?
a Ương ngạnh.
b bướng bỉnh.
c Dại dột.
d Tinh nghịch.
II/ Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: (5 điểm)
Bài :
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI
MÔN : Toán – KHỐI 3
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng.
1. Số liền trước của 150 là:
A 151 B 140 C 149 D 160
2. 5m 6cm =………cm
A 56cm B 560cm C 506cm D 65cm
3. Hình bên có mấy góc vuông:
A 1
B 2
C 3
D 4
Phần II: Tự luận (7 điểm)
1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a. 35 x 6 b. 75 : 5 c. 567 + 231 d. 809 – 452
2. Tìm x: (1 điểm)
a. x : 5 = 27 b. 148 – x = 39
3. Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
a. (43 + 37) x 3 b. 96 : 3 - 13
4. Điền số thích hợp để được phép tính đúng: (1 điểm)
a. 35 = 5 x 5
4. Lan hái được 19 quả cam. Đào hái được gấp 5 lần số cam của Lan. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam? (2 điểm)
Vân Canh, ngày 6 / 12 / 2010
GV ra đề
Nguyễn Văn Đức
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
MÔN : Toán
Phần I: Trắc nghiệm.
Mỗi lần khoanh tròn đúng ghi 1 điểm
1. C 2. C 3. B
Phần II: Tự luận.
1.Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0, 5 điểm
a. 210 b. 15 c. 807 d. 357
2. Tìm đúng giá trị x mỗi câu ghi 0,5 điểm
a. x : 5 = 27 b. 148 - x = 39
x = 27 x 5 x = 148 - 39
x = 135 x = 109
3. Trình bày và tính đúng giá trị mỗi biểu thức ghi 0,5 điểm
a. (43 + 37) x 3 = b. 96 : 3 - 13 =
80 x 3 = 240 32 - 13 = 19
4. Điền đúng số (7 x 5 hoặc 5 x 7) ghi 1 điểm.
5. Số cam Đào hái được là:
19 x 5 = 95 (quả cam)
Số cam cả hai bạn hái được là:
95 + 19 = 114 (quả cam)
Đáp số: 114 (quả cam)
Mỗi câu lời giải đúng ghi 0,5 điểm
Mỗi phép tính và đáp số đúng ghi: 0,5 điểm
____________________
Trường TH số 2 Thị trấn Vân Canh Thứ ngày tháng 10 năm 2010
Họ, tên:…………………………………………………
Lớp :………… KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI
MÔN : Toán – KHỐI 3
Điểm
Lời phê của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng.
1. Số liền trước của 56 là:
A 55 B 56 C 57 D 58
2. Kết quả của phép chia 35 : 5 là:
A 4 B 5 C 6 D 7
3. Trong các số: 185; 189; 198; 158 số lớn nhất là:
A 185 B 189 C 198 D 158
4. Có 42 quả cam xếp vào 7 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?
A 49 B 6 C 35 D 5
Phần II: Tự luận (6 điểm)
1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a. 15 x 7 b. 30 x 6 c. 93 : 3 d. 72 : 6
2. Tìm x (1 điểm)
a. x : 4 = 12 b. 5 x X = 65
3. Tính giá trị biểu thức: (1 điểm)
a. 50 - 24 : 4 b. (38 + 25) : 7
4. Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà? (2 điểm)
File đính kèm:
- De thi GHKI.doc