Câu 1: Lứa tuổi từ 3 đến 6 tuổi có những đặc điểm gì ?
A Chiều cao tiếp tục tăng nhanh; thích hoạt động, chạy nhảy, vui chơi; lời nói suy nghĩ bắt đầu phát triển
B Chiều cao tăng chậm; thích hoạt động, chạy nhảy, vui chơi; lời nói suy nghĩ bắt đầu phát triển
C Chiều cao tiếp tục tăng nhanh; thích hoạt động, chạy nhảy, vui chơi; lời nói suy nghĩ chưa phát triển
3 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kỳ cuối học kì I năm học : 2 013-2 014 môn khoa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH BÌNH HOÀ ĐÔNG
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
Điểm trường : .....................................................................
Năm học : 2 013-2 014
Lớp 5 : ........................
Môn Khoa học
Họ và tên : .........................................................................................
Ngày thi : 27/12/2013
Thời gian thi : 40 phút
Chữ ký người coi
Chữ ký người chấm bài
Chữ ký người chấm lại bài
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Điểm bài làm
Điểm bài làm ghi bằng chữ ........................................................................................................ ; ghi bằng số à
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Điểm chấm lại
Điểm chấm lại ghi bằng chữ ........................................................................................................ ; ghi bằng số à
Nhận xét của người chấm bài
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của người chấm lại
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
A. Phần trắc nghiệm (4 điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Lứa tuổi từ 3 đến 6 tuổi có những đặc điểm gì ?
A Chiều cao tiếp tục tăng nhanh; thích hoạt động, chạy nhảy, vui chơi; lời nói suy nghĩ bắt đầu phát triển
B Chiều cao tăng chậm; thích hoạt động, chạy nhảy, vui chơi; lời nói suy nghĩ bắt đầu phát triển
C Chiều cao tiếp tục tăng nhanh; thích hoạt động, chạy nhảy, vui chơi; lời nói suy nghĩ chưa phát triển
Câu 2 : Hút thuốc lá gây ra bệnh gì ?
A Bệnh về tiêu hóa, huyết áp, ung thư phổi, viêm phế quản
B Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, viêm phế quản
C Bệnh về tim mạch, huyết áp, vàng da, viêm gan
Câu 3 : Những dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu của bệnh sốt rét ?
A Cứ 2 đến 3 ngày lại xuất hiện một cơn sốt kéo dài nhiều giờ.
B Người bệnh nhức đầu, ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ.
C Sau khi rét, người bệnh bắt đầu sốt cao, mặt đỏ nhiệt độ cơ thể có thể lên tới 40 độ hoặc hơn, có thể mê sảng. Sốt cao kéo dài nhiều giờ.
Câu 4 : Những cách nào sau đây có thể phòng bệnh sốt xuất huyết ?
A Tắm rửa hằng ngày bằng xà phòng tắm.
B Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
C Uống thuốc phòng bệnh.
Câu 5 : Cao su được chế biến từ :
A Nhựa cây cao su C Dầu mỏ
B Than đá D Cả 3 nguyên liệu trên
Câu 6 : Các hợp kim của đồng được sử dụng làm :
A Các đồ dùng trong gia đình(nồi,mâm,…)
B Các nhạc cụ(kèn.cồng,chiêng,… )
C Chế tạo vũ khí,đúc tượng
D Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 7 : Hãy lựa chọn các từ ngữ cho sẵn trong khung để điền vào chỗ ........ cho phù hợp.
không tan dẻo xám xanh tảng thép
đá tan ra nhão ra
Xi măng có màu ………….(1)(hoặc nâu đất). Khi trộn với một ít nước, xi măng ………….. (2) mà trở nên …………. (3) và rất chóng bị khô, kết thành từng …… (4).
B. Phần Tự luận ( 6 điểm )
Câu 8 : Trình bày nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết ?
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 9 : Nêu một số ứng dụng của nhôm và hợp kim của nhôm trong sản xuất và đời sống ?
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Trường TH Bình Hòa Đông
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CHK I
Năm học 2013 2014
Môn : Khoa học
LỚP 5
A. Phần Trắc nghiệm : ( 4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
Khoanh tròn
A
B
C
B
D
D
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 7 : ( mỗi chỗ điền đúng đạt 0,25 điểm ) Hãy lựa chọn các từ ngữ cho sẵn trong khung để điền vào chỗ ........ cho phù hợp.
không tan dẻo xám xanh tảng thép
đá tan ra nhão ra
Xi măng có màu xám xanh (1) (hoặc nâu đất). Khi trộn với một ít nước, xi măng không tan (2) mà trở nên dẻo (3) và rất chóng bị khô, kết thành từng tảng (4).
B. Phần Tự luận ( 6 điểm )
Câu 8 : Trình bày nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết ?
- Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do một loại vi-rút gây ra. Vi rút này sống trong máu người bệnh. Muỗi vằn hút máu người bệnh rồi truyền vi-rút sang cho người lành.
( 2 điểm )
- Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. ( 2 điểm )
Câu 9 : Nêu một số ứng dụng của nhôm và hợp kim của nhôm trong sản xuất và đời sống ?
Nhôm và hợp kim của nhôm trong sản xuất và đời sống như dùng để chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều lọai hộp ; làm khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hỏa, ôtô, máy bay, tàu thủy,... ( 2 điểm )
File đính kèm:
- DTCHKI KHOA HOC 5.doc