Kiểm tra định kì giữa học kì II năm học: 2008 – 2009 môn tiếng việt lớp 4 kiểm tra đọc thầm

Em đọc thầm bài “CÂY VÚ SỮA” rồi đánh dấu (X) vào ô trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau :

1/ Nghỉ hè, tác giả thích nhất được làm gì ?

 a. được chơi.

 b. được đi du lịch

 c. được ngắm vườn cây

 d. được về quê, được chơi trong khu vườn và ngắm cây vú sữa

2/ Lá cây vú sữa có gì đặc biệt

doc21 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiểm tra định kì giữa học kì II năm học: 2008 – 2009 môn tiếng việt lớp 4 kiểm tra đọc thầm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét nghĩ ra cách đưa nước chảy ngược lên vùng cao? £ a. Aùc – si – mét là người tài giỏi. £ b. Aùc – si – mét thấy nông dân múc nước sông vào ống. £ c. Aùc – si – mét thấy nông dân tưới nước cho ruộng nương ở vùng cao rất vất vả. 2/ Aùc – si – mét đã làm ra chiếc máy gì để giúp nông dân đỡ vất vả ? £ a/ chiếc máy cày. £ b/ chiếc máy bơm £ c/ chiếc máy tưới. 3/ Viết tiếp vào chỗ chấm để tả lại chiếc máy của Aùc – si – mét làm ra: Chiếc máy ......... là một ................................... có .............................: cửa dẫn nước sông vào và cửa .................................................... Bên trong có một .................................. Trục xoắn quay, nước sông sẽ được dẫn lên cao. 4/ Nhờ đâu chiếc máy bơm đầu tiên của loài người đã ra đời ? 5/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới: “Người nông dân phải múc nước sông vào ống, rồi vác lên tưới cho ruộng nương ở tận trên dốc cao.” 6/ Cho các từ: đất nước, xây dựng, bảo vệ, non sông, kiến thiết. *Trong số các từ trên, từ cùng nghĩa với từ “Tổ quốc” là: 7/ Viết một câu có hình ảnh nhân hóa. BÀI ĐỌC – HIỂU CHIẾC MÁY BƠM Thấy những người nông dân phải múc nước sông vào ống, rồi vác lên tưới cho ruộng nương ở tận trên dốc cao, anh thanh niên Aùc – si – mét thầm nghĩ: “Liệu có cách gì để nước chảy ngược lên cho đỡ vất vả không nhỉ ?” Sau nửa tháng trời tính tới tính lui, Aùc – si – mét đã làm ra một chiếc máy bơm. Đó là một đường ống có hai cửa: một cửa dẫn nước sông vào, còn một cửa dẫn nước ra ruộng. Bên trong đường ống có một trục xoắn. Bằng cách làm quay trục xoắn này, nước sông được dẫn lên cao trước những đôi mắt thán phục của mọi người. Chiếc máy bơm đầu tiên của loài người đã ra đời như vậy cách đây hơn 2000 năm. Đến bây giờ, nhiều nơi vẫn còn sử dụng loại máy bơm ấy. Xin nói thêm: những cánh xoắn máy bay, tàu thủy và cả những chiếc đinh vít bạn thường dùng đều là con cháu của chiếc máy bơm cổ xưa. Theo Vũ Bội Tuyền : -Aùc – si – mét: nhà bác học cổ Hi Lạp -Tính tới tính lui: tính toán, suy nghĩ kĩ -Đinh vít: loại đinh có rãnh xoắn HỌ TÊN : …………………………………………………………………….. HỌC SINH LỚP : ……………………..………………………….. TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN CẢNG SỐ BÁO DANH KTĐK GIỮA HỌC KÌ II ( 2008 - 2009 ) MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Kiểm tra ĐỌC GT1 GT2 SMM STT ĐIỂM Giám khảo 1 Giám khảo 2 SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ …./ 2 đ …./ 2 đ …./ 2 đ 1. Đọc thành tiếng các vần : 4 vần âc oai oa uynh êch iêp ep uê oay oăn oe uât oan up ăng oai uynh ươi uân oat 2. Đọc thành tiếng các từ ngữ : 4 từ vỡ hoang hàng loạt xum xuê họa sĩ thoăn thoắt hoạt bát tàu thủy khoanh bánh chích chòe máy khoan kính lúp xếp hàng khôn ngoan huy hiệu khỏe khoắn cặp sách luỹ tre kể chuyện chụp đèn nước xoáy 3. Đọc thành tiếng các câu : 2 câu Những ánh sao lấp lánh trên bầu trời . Minh và Nam đang xem phim hoạt hình . Bạn Hoa học giỏi nên được phần thưởng . Bé rất thích nghe chim vành khuyên hót. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI …./ 2 đ …./ 2 đ 4. Nối ô chữ cho phù hợp : Å Å môn toán đàn gà con Å Å thơm ngát em thích học kêu chiêm chiếp tuấn siêng năng Å Å tập thể dục hoa sen Å Å 5. Điền vần thích hợp vào chỗ trống : Trường Tiểu học BẾN CẢNG Lớp : Tên HS : Số báo danh: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (2008 – 2009) MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌC THẦM Thời gian làm bài: 25 phút GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ĐIỂM GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2 SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ …………/4đ Câu 1: ………/0,5đ Câu 2 : ………./0,5đ Câu 3 : ……/0,5 đ Câu 4 : ……../0,5đ Câu 5 : ………/0,5đ Câu 6 : ………/0,5đ Câu 7: ………/1đ Em đọc thầm bài “QUẢ TIM KHỈ” rồi đánh dấu (X) vào ô £ trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau : 1/ Khỉ đối xử với Cá Sấu như thề nào? £ a. Rất tốt và chân thành. £ b. Trấn tĩnh, khôn ngoan. £ c. Giả dối, bội bạc. 2/ Cá Sấu mời khỉ đến nhà để làm gì ? a/ để giới thiệu nhà của Cá Sấu b/ để ăn thịt Khỉ £ c/ để đưa Khỉ đi chơi. 3/ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?: 4/ Em hãy đặt một tựa khác cho bài đọc 5/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu sau: Em rất vui vì được cô khen. 6/ Chọn tên loài chim thích hợp (vẹt, quạ, khướu, cắt, cú) điền vào chỗ chấm dưới đây. Đen như ................... Nói như .................... 7/ Kể tên 4 con vật sống ở dưới nước. Trường tiểu học BẾN CẢNG Lớp : Tên HS : Số báo danh: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (2008 – 2009) MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA VIẾT GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ĐIỂM GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2 SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ………/5đ A. CHÍNH TẢ : (Nghe viết) – 15 phút Học sinh viết bài “Bé nhìn biển” (đầu bài và khổ thơ 1,2; 4 – STV2 tập 2 trang 65) HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT ………../5đ BTẬP LÀM VĂN - 30 phút 1/ Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: (2đ) –Bố ơi, bố có mua được sách cho con không? -Bố chưa mua được đâu. - ……………………………………………………………………………………………………………………………………… Thấy chậu hoa mới trồng ở sân trường, em hỏi cô phục vụ: -Chậu hoa này mới trồng phải không cô ? Cô phục vụ nói: “Phải đấy cháu, cô hiệu trưởng mới cho trồng hôm qua.” -Em đáp: ………………………………………………………………………………………………………………………… 2/ Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 -4 câu) về một loài chim em thích HỌ TÊN : …………………………………… HỌC SINH LỚP : …………………………… TRƯỜNG : ………………………………….. SỐ BÁO DANH ………. KTĐK GIỮA HỌC KÌ II ( 2008 - 2009 ) MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Kiểm tra VIẾT Thời gian : 30 phút GT1 GT2 SMM STT ĐIỂM Giám khảo 1 Giám khảo 2 SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ……/2đ 1. Viết vần : 4 vần ……/4đ 2. Viết từ ngữ : 4 từ ( 8 tiếng ) ……/4đ 3. Viết câu : HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 08 - 09 A. KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỌC : 1. Đọc thành tiếng các vần : Giáo viên chỉ 1 hàng dọc hoặc chỉ bất kỳ không theo thứ tự, liên tục cho học sinh đọc 4 vần. Mỗi vần đọc đúng, to, rõ ràng không quá 3 giây/ vần : 0,5đ x 4 = 2 điểm 2. Đọc thành tiếng các từ ngữ : Giáo viên chỉ 1 hàng dọc hoặc chỉ bất kỳ không theo thứ tự 4 từ ngữ cho học sinh đọc ( em sau không trùng em trước). Mỗi tiếng đọc đúng, to, rõ ràng không quá 5 giây/ từ ngữ : 0,5đ x 4 = 2điểm . 3. Đọc thành tiếng các câu : Giáo viên chỉ bất kỳ 2 câu cho học sinh đọc ( tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch dưới vào phiếu của học sinh. Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy 1 điểm/ câu ( 1đ x 2 = 2 điểm ). Đọc sai hoặc không đọc được 1 tiếng trừ 0,25đ 4. Nối ô từ ngữ : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm các từ ngữ có trong các ô , hướng dẫn các em lần lượt chọn từ ngữ thích hợp để nối với nhau . ( Nối đúng 2 ô thành 1 cặp từ phù hợp được 0,5đ x 4 = 2 điểm ) 5. Điền vần thích hợp dưới tranh : Học sinh quan sát hình, tìm vần tương ứng điền vào. Điền đúng 1 vần được 0,5 điểm ( 0,5 điểm x 4 = 2 điểm ). B. KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ VIẾT : Giáo viên đọc to, chậm rãi cho học sinh nghe - viết : 1. Viết vần : ep - oanh - oăng - uych 2. Viết từ ngữ : tròn xoe - sinh hoạt đêm khuya - phụ huynh - Mỗi vần và chữ viết đúng thẳng dòng, đúng cỡ chữ : 0,5 điểm/ từ ngữ. - Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ : 0,25 điểm/ vần hoặc chữ. 3. Viết câu : Viết 4 câu “Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài” ( trang 25 - Sách Tiếng Việt 1/ tập 2 ). - Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ : 0,25 điểm/ chữ. *Viết sai 1 lỗi chính tả: trừ 0,25 đ/ 1 lỗi *Viết không đều nét hoặc không đúng cỡ chữ 2 -3 chỗ: trừ 0,5 điểm *Viết không đều nét hoặc không đúng cỡ chữ trên 3 chỗ: trừ 1 điểm BÀI ĐỌC – HIỂU QUẢ TIM KHỈ 1.Một ngày nắng đẹp, ở ven sông, Khỉ thấy một con vật da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt trườn lên bãi cát. Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài. Khỉ ngạc nhiên: Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho. 2.Một hôm, Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu. Bơi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo: - Vua của chúng tôi ốm nặng, phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi. Tôi cần quả tim của bạn. Khỉ nghe vậy hết sức hoảng sợ. Nhưng rồi trấn tĩnh lại, nó bảo: - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. 3.Cá Sấu liền đưa Khỉ trở lại bờ. Tới nơi, Khỉ đu vút lên cây, mắng: - Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu. 4.Cá Sấu tẽn tò, lặn sâu xuống nước, lủi mất. Theo TRUYỆN ĐỌC 1 Dài thượt: dài quá mức bình thường Ti hí : (mắt)nhỏ Trấn tĩnh: lấy lại bình tĩnh Bội bạc: xử tệ với người đã cứu giúp mình. Tẽn tò: xấu hổ (mắc cỡ)

File đính kèm:

  • docTIENG VIET.doc
Giáo án liên quan