Em đọc thầm bài “BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ” rồi đánh dấu (X) vào ô trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau :
1/ Bầu trời bên ngoài cửa sổ của bé Hà được so sánh với những gì ?
a. một bức tranh nhiều màu sắc.
b. đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
c. bức tranh nhiều màu, trang sách hay
24 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiểm tra định kì giữa học kì I (2008 – 2009) môn tiếng việt lớp 5 kiểm tra đọc thầm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
……/0,5đ
Câu 6 :
………/0,5đ
Câu 6:
………/1đ
Em đọc thầm bài “CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG” rồi đánh dấu (X) vào ô £ trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau :
1/ Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai?
£ a. sẻ non.
£ b. bé Thơ.
£ c. sẻ non và bé Thơ.
2/ Vì sao mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui ?
£ a/ vì hoa nở không đẹp.
£ b/ vì bé Thơ, bạn của cây phải nằm viện.
£ c/ vì không có ai ngắm hoa nở. .
3/ Để giúp hai bạn của mình, sẻ non đã làm cho “bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ”; việc làm này, với sẻ là:
£ a. dễ dàng vì sẻ bay giỏi.
£ b. khó khăn.
£ c. bình thường.
4/ Em đặt một tựa khác cho bài đọc ?
5/ Gạch dưới từ chỉ sự vật trong câu văn sau:
Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ.
6/ Tìm và ghi lại hình ảnh so sánh có trong câu sau:
Bà như quả ngọt chín rồi.
7/ Đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì” để nói về chú chim sẻ trong bài đọc.
Trường tiểu học BẾN CẢNG
Lớp :
Tên HS :
Số báo danh:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I (2008 – 2009)
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRA VIẾT
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO 1
GIÁM KHẢO 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
………/5đ
………../5đ
A. CHÍNH TẢ : (Nghe viết) – 15 phút
Học sinh viết đầu bài và một đoạn trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” (tựa bài và đoạn từ “Hằng năm …. bầu trời quang đãng” – STV3 tập 1 trang 51)
BTẬP LÀM VĂN - 30 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) để kể về một người mà em thích nhất (người trong gia đình, bạn bè, hàng xóm)
BÀI LÀM
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI
¯
Bài đọc – hiểu:
Ngơi trường mới
Trường mới của em xây trên nền ngơi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngĩi đỏ như những cánh hoa lấp lĩ trong cây.
Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. Tường vơi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài ! Tiếng cơ giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế !
Theo Ngơ Quân Miện
Bài đọc – hiểu:
Ngơi trường mới
Trường mới của em xây trên nền ngơi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngĩi đỏ như những cánh hoa lấp lĩ trong cây.
Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. Tường vơi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài ! Tiếng cơ giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế !
Theo Ngơ Quân Miện
Trường tiểu học BẾN CẢNG
Lớp :
Tên HS :
Số báo danh:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I (2008 – 2009)
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC THẦM
Thời gian làm bài: 25 phút
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO 1
GIÁM KHẢO 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
…………/4đ
Câu 1:
………/0,5đ
Câu 2 :
………./0,5đ
Câu 3 :
……/0,5 đ
Câu 4 :
……../0,5đ
Câu 5 :
………/ 1đ
Câu 6 :
………/ 1đ
Em đọc thầm bài “Ngơi trường mới” rồi đánh dấu (X) vào ô £ trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau :
1/ Nhìn từ xa, ngôi rường mới có những màu sắc nào?
£ a. màu vàng.
£ b. màu vàng và đỏ.
£ c. màu trắng và xanh.
2/ Khi bước vào lớp học trong ngôi trường mới, bạn học sinh thấy trong lòng thế nào ?
£ a/ thấy tường vôi trắng.
£ b/ thấy tường vôi trắng và cánh cửa xanh.
£ c/ thấy bỡ ngỡ và quen thân.
3/ Vì sao bạn học sinh “thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho” ?
£ a. vì hôm nay là ngày khai giảng.
£ b. vì phòng học mới xây lại, bàn ghế đều mới.
£ c. vì bạn học sinh được học với cô giáo mới.
4/ Gạch dưới từ chỉ tình cảm của bạn học sinh đối với trường lớp trong các câu sau: “Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế.”
5/ Gạch dưới từ chỉ sự vật trong câu văn sau:
Chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu thế.
6/ Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
Bạn Lan chăm học chăm làm.
Bút thước sách vở của em luôn được sắp xếp gọn gàng.
Trường tiểu học BẾN CẢNG
Lớp :
Tên HS :
Số báo danh:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I (2008 – 2009)
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA VIẾT
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO 1
GIÁM KHẢO 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
………/5đ
A. CHÍNH TẢ : (Nghe viết) – 15 phút
Học sinh viết đầu bài và 2 khổ thơ trong bài “Cô giáo lớp em” (tựa bài và khổ thơ 1, 2 - STV2 tập 1 trang 60)
Ä
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI
………/5đ
B.TẬP LÀM VĂN - 30 phút
Đề bài: Viết những lời chào, lời nói xin lỗi, cám ơn, đề nghị của em trong các trường hợp sau
a) Em nói lời chào ba mẹ khi đi học.
b) Em lỡ làm dính mực vào áo bạn ngồi kế bên.
c) Cô phục vụ nhà trường nhặt giúp em quyển sách em làm rơi.
d) Sinh nhật em, các bạn đến chung vui. Khi tiễn bạn, em nói:
đ) Bạn Hương có quyển truyện rất hay. Em muốn mượn bạn cuốn truyện này.
JJJJJ
Trường tiểu học BẾN CẢNG
Lớp :
Tên HS :
Số báo danh:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I (2008 – 2009)
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO 1
GIÁM KHẢO 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
………/1,5đ
………/1,5đ
………/ 3đ
1/ Đọc âm: 6 âm
t
nh
n
kh
s
gh
ph
v
tr
m
ng
x
b
th
g
ch
r
đ
2/ Đọc tiếng: 6 tiếng
chú
tư
cho
giỏ
cá
khô
thị
xã
có
xe
đò
to
gió
se
sẽ
qua
nhà
bé
3/ Đọc từ: 3 từ
chó xù
lá sả
bé tí
rổ khế
hổ dữ
phố xá
sư tử
bè gỗ
rễ đa
lo sợ
nghệ sĩ
pha trà
thư kí
mợ tư
nho khô
vở vẽ
Ä
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI
…………/4đ
4/ Đọc câu: 2 câu
K chị tơ rủ hà ra gò bẻ ngô.
K bờ đá gồ ghề, bé thu sợ té.
K mợ ghé nhà cho nga giỏ cá khô.
K bố mẹ đưa bé ra y tế xã.
K gió nhẹ đi qua, chị ru tí ngủ.
K bé nhi tô chữ và vẽ chó xù.
K gió lùa kẽ lá, lá khẽ đu đưa.
Trường tiểu học BẾN CẢNG
Lớp :
Tên HS :
Số báo danh:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I (2008 – 2009)
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA VIẾT
Thời gian làm bài: 30 phút
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO 1
GIÁM KHẢO 2
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
………./ 4đ
………/ 4đ
1/ Viết chữ ghi tiếng (nghe viết):
2/ Điền chữ dưới hình :
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI
…………/2đ
3/ Nối:
có xe cộ
chị và mẹ
tỉa lá
chó xù
nhà dì kha
bé
vẽ lá cờ
phố xá
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I – 2008 - 2009
MÔN VIẾT LỚP 1
A.KHẢO SÁT
1Viết chữ ghi tiếng:
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết: gà ri, chợ quê, củ nghệ, sở thú
-Đọc cả từ, sau đó đọc từng tiếng cho học sinh ghi. Mỗi tiếng nhắc lại 2-3 lần.
-Trước khi qua từ kế tiếp, giáo viên đọc lại từ trước đó.
2.Điền chữ dưới hình
Giáo viên hướng dẫn HS quan sát lần lượt từng hình rồi cho các em điền chữ thích hợp với hình. Giáo viên nhắc HS chỉ cần điền 1 chữ
3.Nối
Giáo viên yêu cầu HS tự đọc thầm các ô chữ bên trái. Sau đó cho các em tự đọc thầm các ô chữ bên phải. Chọn các ô chữ thích hợp với nhau nối lại. Giáo viên đọc ví dụ như trong đề
B. ĐÁNH GIÁ
1Viết chữ ghi tiếng: 4 điểm
Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ vừa, đúng độ cao, khoảng cách -> 4đ (1đ/ 1từ)
Viết đúng chính tả nhưng sai về cỡ chữ hoặc độ cao hoặc khoảng cách -> trừ toàn bài 0,5đ
Viết không đúng chính tả: trừ 0,5đ/ 1 chữ
2Điền chữ dưới hình
Mỗi chữ điền đúng chính tả, đúng cỡ chữ vừa, đúng độ cao, khoảng cách ,rõ ràng -> 1đ
Viết đúng chính tả nhưng sai về cỡ chữ hoặc độ cao hoặc khoảng cách -> trừ toàn bài 0,5đ
Viết không đúng chính tả: trừ 1đ/ 1 chữ
3.Nối
Nối đúng 1 cặp đạt 0,75đ. Đúng 2 cặp: 1,5đ. Đúng 3 cặp: 2đ
(chó xù nhà dì kha; bé vẽ lá cờ; phố xá có xe cộ)
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I – 2008 - 2009
MÔN ĐỌC LỚP 1
A.KHẢO SÁT
Giáo viên phát cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi HS đọc, giáo viên đưa tờ phiếu của mình cho HS đọc và dùng phiếu của HS để đánh giá.
1.Đọc âm: 6 âm
2.Đọc tiếng: 6 tiếng
3.Đọc từ: 3 từ
4.Đọc câu: 2 câu
Lưu ý:
Gv có thể chỉ theo hàng ngang, hàng dọc hay chỉ bất kì không theo thứ tự cho HS đọc đủ số âm, số tiếng, số từ , số câu theo yêu cầu.
Em đọc sau không trùng với em đọc trước.
Các âm, tiếng hoặc từ các em đọc sai, GV gạch dưới bằng bút đỏ.
B. ĐÁNH GIÁ
1.Đọc âm: 6 âm -> 1,5đ
Đọc đúng, rõ ràng -> 0,25đ/ 1âm.
2.Đọc tiếng: 6 tiếng -> 1,5đ
Đọc đúng, rõ ràng -> 0,25đ/ 1tiếng
3.Đọc từ: 3 từ -> 3đ
Đọc đúng, rõ ràng -> 1đ/ 1từ (mỗi tiếng đọc đúng: 0,5đ)
4.Đọc câu: 2 câu -> 4đ
Đọc đúng, rành mạch, rõ ràng -> 1đ/ 1câu (mỗi tiếng đọc sai trừ 0,25đ)
Lưu ý: Đọc lí nhí trừ chung 1 lần 1đ
File đính kèm:
- de kiem tra giua ki 1.doc