Kiểm tra định kì cuối năm Môn Tiếng Việt (Đọc) Trường Tiểu Học 1 Khánh Hải

Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu đển mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ rồi nói:

- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2692 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì cuối năm Môn Tiếng Việt (Đọc) Trường Tiểu Học 1 Khánh Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 KHÁNH HẢI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM Họ và tên : ………………………… Môn : Tiếng Việt (Đọc) 2013 - 2014 Lớp : 5A.. Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ Điểm Lời phê * Kiểm tra đọc (10 điểm ) I/ Đọc hiểu (5 điểm): Học sinh đọc thầm bài : “Nghĩa Thầy trò” NGHĨA THẦY TRÒ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu đển mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ rồi nói: - Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran, thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn thì nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ già trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chấp tay cung kính vái và nói to: - Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. Cụ già râu tóc bạc phơ ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy. Tiếp theo cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ học thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò. Theo Hà Ân Dựa vào nội dung bài đọc và khoanh tròn trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau. 1) Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy làm gì? a) Chúc tết thầy. b) Thầy bị ốm nặng nên họ đến thăm thầy. c) Để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy - người đã dìu dắt họ. 2) Chi tiêt nào cho thấy học trò rất tôn trọng cụ giáo Chu? a) Họ đã biếu thầy những cuốn sách quý. b) Cụ già tóc bạc phơ ngước lên, nghiêng đầu nghe. c) Các anh có tuổi đi sau thầy. 3) Những chi tiết nào thể hiện lòng tôn kính của cụ giáo Chu đối với người thầy cũ? a) Mời học sinh của mình đến thăm thầy dạy mình từ thuở vỡ lòng. b) Đến trước mặt thầy chấp tay cung kính vái. c) Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. d) Tất cả các chi tiết nói trên 4) Vì sao thầy giáo Chu lại mời học trò của mình đến thăm thầy cũ ? a) Vì cụ nghĩ mình trở thành thầy giáo là nhờ công lao dạy dỗ của thầy cũ, cả mình và học trò của mình đều mang ơn thầy cũ. b) Vì cụ muốn giới thiệu với thầy giáo cũ học trò của mình. c) Vì cụ muốn giới giới thiệu với học trò thầy cũ của mình. 5) Ý nghĩa của câu “ Tôn sư trọng đạo” là ? a) Khi được hưởng thành quả, phải nhớ đến người đã có công gây dựng b) Phải biết tôn trọng thầy giáo, nghề dạy học, phải biết trọng việc học hành. c) Phải học lễ nghĩa, đạo đức trước khi học văn hóa. 6) Từ nào trái nghĩa với từ “tối tăm” ? a) Bạc phơ b) Sáng sủa c) Đơn sơ 7) Câu nào là câu ghép ? a) Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. b) Các môn sinh đồng thanh dạ ran . c) Cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau . 8) Câu “Thầy cảm ơn các anh” thuộc kiều câu kể nào? a) Ai làm gì ? b) Ai thế nào ? c) Ai là gì ? II/ Đọc thành tiếng (5 điểm) Giáo viên chọn một số bài tập đọc và học thuộc lòng (từ tuần 19 đến tuần 34) đã ôn tập. Cho HS bốc thăm bài đọc, HS đọc một đoạn khoảng 120 chữ và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 KHÁNH HẢI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM Họ và tên : ………………………… Môn : Tiếng Việt (Viết) 2013 - 2014 Lớp : 5A.. Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê ĐỀ * Viết (10 điểm ) I/ Chính tả: Nghe viết (5 điểm) : Học sinh viết bài “Cửa sông” SGK TV 5 – tập 2 – trang 74, (Viết tên bài và 4 khổ thơ cuối). Từ “Nơi biển tìm về với đất …… núi non” trong thời gian 15 phút. II/ Tập làm văn: (5 điểm) Tả hãy miêu tả cô giáo (hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Môn : Tiếng Việt 5 - Năm học : 2013 – 2014 I ĐỌC ( 10 ĐIỂM ) a. Đọc thành tiếng (5 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm) (Đọc sai từ hai đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm .) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu cu, các cụm từ rõ nghĩa :1 điểm . (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm .) + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm :1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm :0,5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm 0 điểm ). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) : 1 điểm. (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm . (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm .) b. Đọc hiểu (5 điểm) Khoanh đúng từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu được 0,5 điểm (đúng cả 6 câu được 3 điểm), câu 7, câu 8 mỗi câu được 1 điểm. Câu 1 : Ý c (0,5 điểm) Câu 2 : Ý a (0,5 điểm) Câu 3 : Ý d (0,5 điểm) Câu 4 : Ý a (0,5 điểm) Câu 5 : Ý b (0,5 điểm) Câu 6 : Ý b (0,5 điểm) Câu 7 : Ý c (1 điểm) Câu 8 : Ý a (1 điểm) II / VIẾT . a . Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: (5 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm. Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ;… bị trừ 1 điểm toàn bài. b. Tập làm văn .(5 điểm) + Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài ,thân bài , kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp ;dùng từ đúng ; không mắc lỗi chính tả . + Chữ viết rõ ràng ,trình bày bài viết sạch sẽ . * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5

File đính kèm:

  • docDe TV5 cuoi nam 20132014 Tho.doc