Kiểm tra định kì cuối học kì I, năm học 2013-2014 Môn: Tiếng Việt Trường Tiểu học Cắm Muộn 2

 Bài 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

 Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 9 đến tuần 17, đọc một đoạn có độ dài 40 chữ. (sách Tiếng Việt 2 – Tập 1)

 Bài 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

 Đọc thầm bài: “Hai anh em” (sách Tiếng việt 2, Tập 1, trang119) và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời mà em cho là đúng :

 

 Câu 1: Tình cảm của hai anh em sống với nhau như thế nào?

A. Rất yêu thương nhau.

B. Rất yêu thương và giúp đỡ nhau.

C. Rất yêu thương và lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kì cuối học kì I, năm học 2013-2014 Môn: Tiếng Việt Trường Tiểu học Cắm Muộn 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:............................... ....... Lớp 2.....Trường Tiểu học Cắm Muộn 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013-2014 Môn: Tiếng việt (Thời gian: 40 phút cho phần đọc hiểu và kiểm tra viết) I.KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Bài 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 9 đến tuần 17, đọc một đoạn có độ dài 40 chữ. (sách Tiếng Việt 2 – Tập 1) Bài 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Đọc thầm bài: “Hai anh em” (sách Tiếng việt 2, Tập 1, trang119) và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời mà em cho là đúng : Câu 1: Tình cảm của hai anh em sống với nhau như thế nào? A. Rất yêu thương nhau. B. Rất yêu thương và giúp đỡ nhau. C. Rất yêu thương và lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. Câu 2: Vì sao người anh lại yêu thương em mình đến thế? A. Em sống một mình. B .Em sống một mình có đủ cơm ăn, áo mặc. C. Em sống một mình rất vất vả. Câu 3: Điền dấu câu nào vào chỗ chấm trong câu sau: Em sống một mình tuy vất vả nhưng có đủ cơm ăn….áo mặc A. Dấu chấm B. Dấu phẩy C.Dấu chấm hỏi Câu 4: Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa ? chăm chỉ - siêng năng B. chăm chỉ - ngoan ngoãn C. thầy yêu - bạn mến II. KIỂM TRA VIẾT:(10 điểm) Bài 3. Viêt chính tả (5 điểm) Bài viết: “Bông hoa Niền Vui” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104), viết đoạn “ Em hãy hái....đến cô bé hiếu thảo" Bài 4. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Hãy viết đoạn văn ngắn từ 3-5 câu kể về gia đình em theo các gợi ý sau: a) Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? b) Hãy nói về từng người trong gia đình em? c) Tình cảm của em đối với từng người như thế nào? Điểm bài kiểm tra Giáo viên chấm Bằng số:………………… ( Ký, ghi rõ họ tên) Bằng chữ:………………. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT I/KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) * Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 3 điểm: đọc sai dưới 3 tiếng đạt 2,5 điểm; đọc sai 3 – 4 tiếng đạt 2 điểm; đọc sai từ 5 – 6 tiếng đạt 1,5 điểm; đọc sai từ 7 – 8 tiếng đạt 1 điểm; đọc sai từ 9 – 10 tiếng đạt 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng đạt 0 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi hoặc 2 dấu câu)1 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3,4 dấu câu đạt 0,5 điểm. + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5dấu câu trở lên 0 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) đạt 1 điểm. + Đọc từ 1 – 2 phút đạt 0,5 điểm. + Đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm thì 0 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu đạt 1 điểm. 2/ Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Câu 1: ý c Câu 2: ý c Câu 3: ý b Câu 4: ý a II/KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1-Viết chính tả: (5 điểm) - Học sinh viết đúng; sạch đẹp không mắc lỗi đạt 5 điểm. Sai về âm; vần, thanh mỗi lỗi trừ 0,25đ. 2-Tập làm văn: (5 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn 3-5 câu rõ ràng đúng nội dung đề bài 5đ. Tuỳ vào mức độ sai sót về từ, câu mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp.

File đính kèm:

  • docBai thi cuoi ky 1 mon Tieng viet nam hoc 20132014.doc
Giáo án liên quan