Bài 1: (2đ) Khoanh vào kết quả đúng:
a. 4 m 5 cm = .cm
A. 45 cm B. 450 cm C. 405cm
b. 1kg 52gam = .g
A. 152g B. 1502g C. 1052 g
c. Khoảng thời gian từ 8 giờ 15 phút đến 9 giờ kém 15 phút là:
A. 15 phút B. 30 phút C. 20 phút
d. Trên hình vẽ bên có mấy hình tam giác ?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 7
11 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra cuối học kì I môn: Toán + Tiếng Việt 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Quế Hiệp KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I -Năm học: 2011-2012
Lớp 3/. Môn: Toán:
Họ và tên.. Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề)
Điểm
Giáo viên coi thi
Giáo viên chấm thi
Bài 1: (2đ) Khoanh vào kết quả đúng:
4 m 5 cm = ..cm
A. 45 cm B. 450 cm C. 405cm
b. 1kg 52gam = .g
A. 152g B. 1502g C. 1052 g
c. Khoảng thời gian từ 8 giờ 15 phút đến 9 giờ kém 15 phút là:
A. 15 phút B. 30 phút C. 20 phút
d. Trên hình vẽ bên có mấy hình tam giác ?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 7
Bài 2. (2đ)Đặt tính rồi tính
25 x 3
.......................
.......................
.......................
73 x 2
.......................
.......................
.......................
120 : 6
.......................
.......................
.......................
640 : 4
.......................
.......................
.......................
Bài 3: (2)Tính giá trị biểu thức:a
180 + 50 : 6 72 : (2 x 4)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4 (1,5đ)Tìm X
a) 7 x X = 63
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
a) X : 3 = 56
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
Bài 5. (2,5đ)
Có 360 quyển sách được xếp vào 3 tủ, mỗi tử có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn xếp được bao nhiêu quyển sách?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường:
Họ và tên:
Lớp :
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I -Năm học: 2011 – 2012
MÔN: Tiếng việt
Thời gian: 60 phút( Không tính thời gian giao đề)
Điểm
Điểm đọc:
Điểm viết:
GV coi thi
GV chấm thi
I/ Đọc hiểu: ( 4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc “ Người liên lạc nhỏ” Sách giáo khoa tiếng việt 3 tập 1(trang 112) Khoanh vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
a. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới:
b. Đi đánh du kích.
c. Chiến đấu chống giặc.
Câu 2: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
a. Ông Ké đi trước, Kim Đồng đi sau.
b. Đi rất cẩn thận. Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đi đằng sau.
c. Ông ké vừa đi vừa nói chuyện với Kim Đồng.
Câu 3: Anh Kim Đồng là một người như thế nào?
A. Tốt bụng B. Nhút nhát C. Là một chiến sĩ dũng cảm nhanh trí.
Câu 4: Câu: “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm”.được cấu tạo theo mẫu câu nào?
Ai – là gì?
Ai – Thế nào?
Ai – làm gì?
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả ( 5 điểm) “ Nhà rông ở Tây Nguyên”( từ: Gian đầu nhà rông .......... đến dùng khi cúng tế). Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 3 tập 1 ( Trang 127).
2/ Tập làm văn ( 5 điểm)
- Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về một cảnh đẹp mà em thích.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN
TIẾNG VIỆT LỚP 3
1. Kiểm tra đọc: (10điểm)
a) Đọc thành tiếng: (6đ)
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm để đọc một đoạn văn ( khoảng 70 chữ ) và trả lời
một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc để đánh giá cho điểm.
+ Đọc đúng tiếng, từ hết đoạn cho: (3đ)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng, có giọng đọc phù hợp (1đ)
+ Tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/1phút cho (1đ)
+ Trả lời đúng câu hỏi (1đ)
b)Đọc - Hiểu: (4đ) 25 phút
GV hướng dẫn HS đọc thầm bài c “ Người liên lạc nhỏ” khoảng 10 phút sau đó hướng dẫn các em cách làm bài.
Khoanh đúng mỗi câu: ( 1đ)
C1:a ; C2:b ; C3:c; C4:b
2. Kiểm tra viết: (10đ)
a)Chính tả (5đ): Thời gian viết : 15 phút
Bài viết: “ Nhà rông ở Tây Nguyên” TV1- trang 127
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp: 5đ
+ Sai mỗi lỗi chính tả (sai: lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ:(0,5đ)
b) Tập làm văn (5đ):Thời gian làm bài 25 phút
HS viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu) giọng văn chân thật, tự nhiên kể được về một cảnh đẹp. Câu viết ngắn gọn không sai ngữ pháp, dùng đúng từ, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: (5đ)
Tuỳ theo mức độ đạt được GV có thể phân thành các mức (G-K-TB-Y) để đánh giá cho điểm theo thang điểm (5,4,3 , 2,1).
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN
TOÁN LỚP 3
Bài 1( 2đ) Khoanh đúng mỗi câu được: ( 0,5đ)
Bài2: ( 2đ) Đặt tính và tính đúng số mỗi phép tính được: ( 0,5đ)
Bài3:( 2đ) : Tính đúng mỗi biểu thức (1đ)
Bài4:(1.5đ) Trình bày đúng và tính đúng mỗi bài được : (0.75đ)
Bài5:( 2.5đ) Tính đúng, có lời giải đúng và có đáp số được: (2đ)
-Mỗi câu giải đúng được (0,25đ)
-Mỗi phép tính đúng được ( 0,1 đ)
-Không ghi đáp số trừ ( -0,25đ)
Tính điểm môn Tiếng Việt và môn Toán theo TT số 32 của Bộ GD&ĐT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM LỚP 3
Bài 1. ( 2 điểm ): Khoanh đúng mỗi kết quả được 0,5 điểm
Bài 2. ( 2 điểm ): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
Bài 3. ( 2 điểm ): Đúng mỗi biểu thức được 1 điểm
Bài 4. ( 1.5 điểm ): Đúng mỗi bài 0,5đ
BÀI 5. ( 2,5 điểm ): Lời giải đúng 0,25đ
Phép tính đúng 0,75đ
Đáp số: 0,5đ
Trường tiểu học Quế Hiệp ĐỂ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp.. Năm học: 2011-2012
Họ và tên.. Môn: Toán: Khối 3
Thời gian: 40 phút
Điểm
Điểm đọc:
Điểm viết:
Giáo viên coi thi
Giáo viên chấm thi
Kiểm tra đọc hiểu:
- Đọc thầm bài Tập đọc “Về quê ngoại” . Sách Tiếng Việt lớp ba- Tập 1-Trang 133. Dựa theo nội dung bài tập đọc, ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1: Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo?
a. Bạn thương người làm ra hạt gạo.
b. Bạn nghĩ người làm ra hạt gạo rất khó nhọc.
c. Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình.
Câu 2: Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?
a. Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
b. Bạn nhỏ không thích về quê.
c. Bạn nhỏ yêu cuộc sống thành phố hơn nông thôn.
Câu 3: Trong những câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh:
a. Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
b. Về thăm quê ngoại, lòng em yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người.
c. Em thương những người chân đất thật thà như thể thương bà ngoại em.
Câu 4: Em điền dâu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong câu văn sau.
Ngày mùa bà con nông dân ra đồng gặt lúa cày ruộng bón phân
Chính tả: Cửa Tùng
Bài viết: “Từ Diệu kì thay đến đổi sang màu xanh lục”
Tập làm văn:
Viết từ 5 đến 7 câu về một cảnh đẹp mà em thích.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN
TIẾNG VIỆT LỚP 3
1. Kiểm tra đọc: (10điểm)
a) Đọc thành tiếng: (6đ)
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm để đọc một đoạn văn ( khoảng 70 chữ ) và trả lời
một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc để đánh giá cho điểm.
+ Đọc đúng tiếng, từ hết đoạn cho: (3đ)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng, có giọng đọc phù hợp (1đ)
+ Tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/1phút cho (1đ)
+ Trả lời đúng câu hỏi (1đ)
b)Đọc - Hiểu: (4đ) 25 phút
GV hướng dẫn HS đọc thầm bài “Về quê ngoại ” khoảng 10 phút sau đó hướng dẫn các em cách làm bài.
Khoanh đúng mỗi câu: ( 1đ)
C1:c ; C2:a ; C3:b ; C4: 3Dấu phẩy, dấu chấm.
2. Kiểm tra viết: (10đ)
a)Chính tả (5đ): Thời gian viết : 15 phút
Bài viết: “Cửa Tùng” TV1- trang 109
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp: 5đ
+ Sai mỗi lỗi chính tả (sai: lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ:(0,5đ)
b) Tập làm văn (5đ):Thời gian làm bài 25 phút
HS viết được một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) giọng văn chân thật, tự nhiên kể được về một cảnh đẹp. Câu viết ngắn gọn không sai ngữ pháp, dùng đúng từ, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: (5đ)
Tuỳ theo mức độ đạt được GV có thể phân thành các mức (G-K-TB-Y) để đánh giá cho điểm theo thang điểm (5,4,3 , 2,1).
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN
TOÁN LỚP 3
Bài 1( 2đ) Khoanh đúng mỗi câu được: ( 0,5đ)
Bài2: ( 2đ) Ghi đúng mỗi ô trống được: ( 0,5đ)
Bài3:( 2đ) Đặt tính và tính đúng số mỗi phép tính được: (0,5đ)
Bài4:( 2đ) Trình bày đúng và tính đúng mỗi bài được : (1đ)
Bài5:( 2đ) Tính đúng, có lời giải đúng và có đáp số được: (2đ)
-Mỗi câu giải đúng được (0,25đ)
-Mỗi phép tính đúng được ( 0,75 đ)
-Không ghi đáp số trừ ( 0,25đ)
Tính điểm môn Tiếng Việt và môn Toán theo TT số 32 của Bộ GD&ĐT
File đính kèm:
- De Thi Toan tVietlop 3.doc