Kiểm tra chất lượng cuối kì I năm học : 2010 - 2011 môn thi : Tiếng Việt 5 ( đọc hiểu ) thời gian : 20 phút

 Người ta bảo núi Bà Đen là một thắng cảnh của miền sơn cước Tây Ninh , thật không phải là quá khen !

 Những buổi bình minh , mặt trời cịn bẽn lẽn np sau sườn núi, phong cảnh nhuộm những màu sắc đẹp lạ lùng . Hịn ni từ mu xm xịt đổi ra màu tím sẫm, từ màu tím sẫm đổi ra màu hồng, rồi từ màu hồng lần lần đổi ra màu vàng nhạt. Cho đến lúc mặt trời chễm chệ ngự trị trên chịm my, ngọn núi mới trở lại màu xanh biếc thường ngày của nó .

 Ngoài cảnh rừng sâu và núi cao, núi Bà Đen cịn chứa bao nhiu kì quan v di tích : no gĩt chn Phật trn thạch bn, no suối vng, hang giĩ; no chuơng đồng cổ kính, uy nghi. Đâu đâu cũng có thơ đề, phú vịnh của khách thập phương tới vn cảnh.

 

doc10 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng cuối kì I năm học : 2010 - 2011 môn thi : Tiếng Việt 5 ( đọc hiểu ) thời gian : 20 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao và rừng sâu . Cảnh đồng ruộng và rừng cây . Cảnh mây trời Cảnh thác và suối . Câu 3 : Viết lại 5 từ tả màu sắc của núi Bà Đen cĩ trong bài ? Câu 4 : Núi Bà Đen cịn cĩ những kì quan và di tích nào ? Gĩt chân Phật trên bàn thạch, suối vàng, hang giĩ , núi cao Chuơng đồng cổ kính, suối vàng, hang giĩ, sườn núi Gĩt chân Phật trên bàn thạch, suối vàng, chuơng đồng cổ kính Gĩt chân Phật trên bàn thạch, hang giĩ, suối vàng, chuơng đồng cổ kính Câu 5 : Người xưa đã kể Đức Thánh Bà trên núi Bà Đen thể hiện uy linh của mình như thế nào ? Chặn khơng cho quân Tây Sơn lên núi đuổi bắt chúa Nguyễn Ánh . Hiện lên trong giấc mộng của chúa Nguyễn Ánh . Hiện ra trong giấc mộng của chúa Nguyễn Ánh và chỉ đường cho chúa trốn thốt . Tự xưng là Linh Sơn thánh mẫu. Câu 6 : Tìm và viết lại các quan hệ từ cĩ trong đoạn văn sau : Những buổi bình minh , mặt trời cịn bẽn lẽ núp sau sườn núi , phong cảnh nhuộm những màu sắc đẹp lạ lùng . Hịn núi từ màu xám xịt đổi ra màu tím sẫm, từ màu tím sẫm đổi ra màu hồng, rồi từ màu hồng lần lần đổi ra màu vàng nhạt. Cho đến lúc mặt trời chễm chệ ngự trị trên chịm mây, ngọn núi mới trở lại màu xanh biếc thường ngày của nĩ . Câu 7 : Trong câu “ Người ta bảo núi Bà Đen là một thắng cảnh của miền sơn cước Tây Ninh , thật khơng phải là quá khen !” cĩ mấy danh từ riêng ? Một danh từ riêng . Hai danh từ riêng . Ba danh từ riêng . Bốn danh từ riêng . Câu 8 : Đặt câu cĩ sử dụng quan hệ từ : cịn , vì . . . . nên . . . . Câu 9 : Từ cổ kính là : Danh từ . Động từ Tính từ Câu 10 : Nhĩm từ nào dưới đây là một từ nhiều nghĩa : thi đậu , xơi đậu, chim đậu trên cành trong veo, trong vắt, trong xanh đánh cờ, đánh trống, đánh giặc ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I NĂM HỌC : 2010 – 2011 MƠN : TIẾNG VIỆT ( ĐỌC TO ) - LỚP 5 NGÀY : 20/12/2010 Học sinh đọc đoạn văn và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn vừa đọc của một trong các bài Tập đọc sau : 1. Bài : Thầy cúng đi bệnh viện ( trang 158 ) 2. Bài : Chuỗi lam ngọc ( trang 134 ) 3. Bài : Hạt gạo làng ta ( trang 139 ) 4. Bài : Trồng rừng ngập mặn ( trang 128 ) * Giáo viên ghi tên bài vào phiếu cho học sinh bốc thăm để đọc . ----------------------------- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM ĐỌC TO * Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm ) * Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm ) * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0,5 điểm ) * Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) : 1 điểm ( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm ) * Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm ) ----------------------------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I NĂM HỌC : 2010 – 2011 MÔN : TIẾNG VIỆT ( PHẦN VIẾT ) - LỚP NĂM NGÀY : 20/12/2010 I. CHÍNH TẢ Bài viết : Thầy thuốc như mẹ hiền Hải Thượng Lãn Ơng là một thầy thuốc giàu lịng nhân ái, khơng màng danh lợi. Cĩ lần, một người thuyền chài cĩ đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, khơng cĩ tiền chữa. Lãn Ơng biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nĩng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hơi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ơng vẫn khơng ngại khổ. Ơng ân cần chăm sĩc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nĩ . Khi từ giã nhà thuyền chài, ơng chẳng những khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo, củi . II. TẬP LÀM VĂN Đề bài : Tả hình dáng và tính hình của mẹ em ----------------------------------------------------------- ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT ( PHẦN VIẾT ) I. CHÍNH TẢ : Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm . II. TẬP LÀM VĂN : Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau thì đạt 5 điểm : * Viết được bài văn tả cảnh gồm các nội dung : ( 4 điểm ) - Mở bài : Giới thiệu về mẹ ( 0,5 đ ) - Thân bài :a/ Tả hình dáng Tả bao quát : tuổi tác , vóc người , màu da, cách ăn mặc , dáng đi đứng . . . ( 0,75đ ) Tả chi tiết : khuôn mặt , mắt, mũi, miệng , . . . .( 1,25 điểm ) b/ Tả tính tình : ( 2 điểm ) + Hòa nhã , vui vẻ + Cách cử xử với con cái ,với người thân trong gia đình , với hàng xóm láng giềng ,. . . . - Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về mẹ . ( 0,5 đ ) * Viết câu đúng ngữ pháp , dùng đúng từ , không mắc quá 5 lỗi chính tả * Chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết đúng yêu cầu , sạch , đẹp Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 . NỘI DUNG CÂU HỎI TẬP ĐỌC Học sinh đọc đoạn văn và trả lời một câu hỏi của một trong các bài Tập đọc sau : 1. Bài : Thầy cúng đi bệnh viện ( trang 158 ) Câu hỏi : * Cụ Ún làm nghề gì ? ( làm nghề thầy cúng đã lâu năm ) * Khi mắc bệnh , cụ Ún tự chữa bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? ( bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình khơng thuyên giảm ) * Vì sao bị sỏi thận mà cụ khơng chịu mổ , trốn bệnh việnh về nhà ? ( vì sợ mổ và khơng tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái ) * Nhờ đâu mà cụ Ún khỏi bệnh ? ( Bác sĩ mổ lấy sỏi thận cho cụ ) * Câu cuối bài cho thấy cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? ( Cụ đã hiểu thầy cúng khơng chữa khỏi bệnh cho con người , chỉ cĩ thầy thuốc mới làm được việc đĩ ) 2. Bài : Chuỗi lam ngọc ( trang 134 ) Câu hỏi : * Cơ bé mua chuỗi ngọc để làm gì ? ( tặng chị nhân lễ Nơ-en ) * Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e để làm gì ? ( để hỏi xem ai mua và giá tiền của chuỗi ngọc ) * Vì sao Pi-e nĩi rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? ( Vì cơ bé đã mua chuỗi ngọc bằng cả số tiền em cĩ được ) 3. Bài Hạt gạo làng ta ( trang 139 ) Câu hỏi : * Hạt gạo được làm nên từ những gì ? ( Từ vị ngọt của phù sa , mùi thơm của hương sen , lời hát ngọt bùi đắng cay của mẹ ) * Những hình ảnh nào nĩi lên nổi vất vả của người nơng dân ? ( bão tháng bảy , mưa tháng ba , nắng tháng sáu làm nướng nĩng như ai nấu nhưng người mẹ vẫn xuống cấy ) * Tuổi nhỏ đã đĩng gĩp cơng sức như thế nào để làm ra hạt gạo ? ( Chống hạn , bắt sâu , gánh phân bĩn lúa ) * Hạt gạo làm ra được gửi đi đâu ? ( Gửi ra tiền tuyến , gửi đi phương xa ) 4. Bài Trồng rừng ngập mặn ( trang 128 ) Câu hỏi : * Nguyên nhân nào làm cho một phần rừng ngập mặn bị mất đi ? ( do chiến tranh , các quá trình quai đê lấn biển , làm đầm nuơi tơm ) * Việc phá rừng ngập mặn dẫn đến hậu quả gì ? ( lá chắn bảo vệ đê biển khơng cịn nữa , đê điều dễ bị xĩi mịn , bị vỡ khi cĩ giĩ , bão , sĩng lớn ) * Nhở đâu mà người dân thấy rõ vai trị của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều ? ( làm tốt cơng tác thơng tin tuyên truyền trong người dân ) * Vì sao nhân dân các địa phương đều phấn khởi ? (rừng ngập mặn được phục hồi đã gĩp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều ) Trường Tiểu học Long Hịa Số báo danh : . . . . . . . . . . . . . . . . . Phịng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I NĂM HỌC : 2010 - 2011 MƠN THI : TOÁN LỚP 5 NGÀY THI : .....././2010 - TG : 60 phút Điểm Lời nhận xét Chữ ký giám thị Chữ ký giám khảo Bài 1 : 1 điểm Đọc các sớ thập phân : a/ 12, 538 : b/ 45 : Viết các số thập phân c/ Một nghìn hai trăm chín mươi phẩy năm héc ta : d/ Bảy mươi hai và sáu pầm trăm đề-ca-mét vuơng : Bài 2 : 2 điểm Điền dấu ( > , < , = ) vào ơ trống : 73, 2 73, 19 48, 9 4,89 x 10 984,5 984, 6 127, 8 128, 7 9ha 15m2 9,15ha 5tấn 572kg 5527kg 36dm242cm2 364,2cm2 64, 5yến tạ Bài 3 : 2 điểm Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a/ 24% của 360kg là : A. 86, 4kg B. 15kg C. 8, 64kg b/ Tìm X , biết X + 14,7 = 50 : 2,5 : A. X = 20 B. X = 5,3 C. X = 34,7 c/ Chuyển 5 thành số thập phân là : A. 5,4 B. 4,5 C. 5,25 d/ 9, 467 là kết quả của : A. 9,467 x 10 B. 9,467 x 100 C. 9,467 x 0,1 D. 9,467 x 0,100 Bài 4 : 2 điểm Đặt tính rồi tính : a/ 186, 95 + 34, 25 b/ 516, 4o - 350, 46 c/ 2,38 x 4,5 d/ 20,65 : 3,5 Bài 5 : 2 điểm Một thùng đựng 1200lít dầu. Người ta lấy dầu ra để bán . Lần đầu lấy ra 40% số dầu trong thùng, lần thứ hai lấy ra 140lít dầu . Hỏi : a/ Cả hai lần người đĩ đã lấy ra bao nhiêu lít dầu ? b/ Trong thùng cịn lại bao nhiêu lít dầu Bài giải 8cm Bài 6 : 1 điểm Tính diện tích phần tơ đậm của hình bên 3cm 5cm Bài giải ---------------- Hết ---------------- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 5 Bài 1 : 1 điểm Viết đúng mỗi sớ đạt 0,25 điểm Bài 2 : 2điểm Điền đúng mỡi ý đạt 0,25 điểm Bài 3 : 2điểm - Mỡi đáp án đúng đạt 0,5 điểm a. Đáp án B b. Đáp án A c. Đáp án B d. Đáp án C Bài 4 : 2 điểm Thực hiện đúng mỡi phép tính đạt 1điểm Bài 5 : 2 điểm Đáp sớ : a/ 4800 m2 ; b/ 1,728 tấn Đúng 1 trong 2 kết quả ở đáp số thì tính 0,25đ Bài 6 : 1 điểm HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN ĐỌC HIỂU LỚP 5 Câu 1 : Ý b ( 0,5đ ) Câu 2 : Ý a ( 0,5đ ) Câu 3 : Các màu : hồng , xám xịt , hồng , xanh biếc, vàng nhạt ( 0,5đ ) Câu 4 : Ý ( 0,5đ ) Câu 5 : Ý ( 0,5đ ) Câu 6 : ( 0,5đ ) Câu 7 : Ý d ( 0,5đ ) Câu 8 : ( mỗi từ đúng đạt 0,25đ ) Câu 9 : ý a ( 0,5đ ) Câu 10 : Ý c ( 0,5đ )

File đính kèm:

  • docDe KTHKIL5.doc