Kiểm tra 1 tiết môn Vật Lí Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Tân An

1. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.

2. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.

3. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.

4. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.

5. Nhận biết đư¬ợc ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.

6. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều

7. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.

8. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.

9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.

10. Nêu đ¬ược điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn

 

doc7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn Vật Lí Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Tân An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn Vận dụng được công thức . 12. Vận dụng được công thức Số câu hỏi C3.3 C7.4 C9.5 C11.6 C12.13 5 Câu Số điểm 0,75đ 0,25đ 3,0đ 4,0đ 2. Khúc xạ ánh sáng Nhận biết được hình dạng của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. Xác định được thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của của một vật tạo bởi các thấu kính đó Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm Số câu hỏi C13. 1 C14.8 C14.9 C18.2 C16.7 C21.10 C23.11 C23.12 C23.14 9 Câu Số điểm 0,75đ 0,5đ 0,75đ 4đ 6,0đ TS câu hỏi 3câu 5câu 6câu 14 câu TS điểm 0,75đ 1,25đ 8,0đ 10,0 đ IV. NỘI DUNG ĐỀ ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn ý đúng nhất trong các câu trả lời sau Câu 1: Thấu kính phân kì là loại thấu kính: A. Có phần rìa dày hơn phần giữa. B. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. Biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. D. Có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. Câu 2: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là: A. Ảnh ảo, ngược chiều với vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật. C. Ảnh thật, ngược chiều với vật. D. Ảnh thật, cùng chiều với vật. Câu 3: Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là: A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 4: Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài đường dây tải điện tăng gấp đôi: A. Giảm 2 lần. B. Tăng 2 lần. C. Giảm 4 lần. D. Tăng 4 lần. Câu 5: Máy biến thế là một thiết bị có tác dụng gì: A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều. C. Biến đổi hiệu điện thế một chiều. D. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. Câu 6: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 500 vòng dây, muốn tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng: A. 125 Vòng. B. 1500 Vòng. C. 1750 Vòng. D. 2000 Vòng. Câu 7: Khi chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo lần lượt góc tới, góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả đúng : A. 400,300 B. 400,500 C. 400,450 D. 400,600 Câu 8: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành: A. Chùm tia phản xạ. B. Chùm tia ló song song khác. C. Chùm tia ló phân kỳ. D. Chùm tia ló hội tụ. F F' O B A B’ A’ H. b F F' O B’ A’ B A H. a Câu 9: Đặt vật AB vuông góc với trục chính và nằm trong tiêu cự của TK hội tụ. Hãy chọn cách dựng ảnh đúng: F F' O B' A' B A H. c A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Cả A,B,C đều sai Câu 10: Chiếu tia sáng đi qua Thấu phân kì, hình vẽ nào biểu diễn đúng đường đi của tia sáng: D F F' O H. c D F F' O H. a D F F' O H. b A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 11: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ 45cm, thấu kính có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây: A. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. C. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.. D. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Câu 12: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính phân kì 5cm, thấu kính có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây: A. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 13: Người ta tải điện từ huyện về xã với hiệu điện thế U = 25.000V. Công suất cung cấp ở nơi truyền tải là P = 3.000.000W. Biết rằng tổng điện trở khi truyền tải là R = 2,4W a) Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây? (2đ). b) Nếu tải điện với hiệu điện thế 500.000V thì công suất hao phí khi thay đổi như thế nào? (1đ). Câu 14: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Tại điểm A cách thấu kính 1 khoảng OA = d= 20cm. Tiêu cự của thấu kính bằng OF = OF’ = f = 15cm. a. Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỷ lệ? (1đ). b. Hãy tính khoảng cách từ thấu kính đến vị trí ảnh (OA’ = d’ = ?cm) (2đ). c. Hãy so sánh chiều cao của ảnh với chiều cao của vật? (1đ). ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn ý đúng nhất trong các câu trả lời sau Câu 1: Máy biến thế là một thiết bị có tác dụng gì: A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều. C. Biến đổi hiệu điện thế một chiều. D. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. Câu 2: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là: A. Ảnh ảo, ngược chiều với vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật. C. Ảnh thật, ngược chiều với vật. D. Ảnh thật, cùng chiều với vật. Câu 3: Thấu kính phân kì là loại thấu kính: A. Có phần rìa dày hơn phần giữa. B. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. Biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. D. Có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. Câu 4: Khi chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo lần lượt góc tới, góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả đúng : A. 400,300 B. 400,500 C. 400,450 D. 400,600 Câu 5: Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là: A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. F F' O B A B’ A’ H. b F F' O B’ A’ B A H. a Câu 6: Đặt vật AB vuông góc với trục chính và nằm trong tiêu cự của TK hội tụ. Hãy chọn cách dựng ảnh đúng: F F' O B' A' B A H. c A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Cả A,B,C đều sai Câu 7: Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài đường dây tải điện tăng gấp đôi: A. Giảm 2 lần. B. Tăng 2 lần. C. Giảm 4 lần. D. Tăng 4 lần. Câu 8: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 500 vòng dây, muốn tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng: A. 125 Vòng. B. 1500 Vòng. C. 1750 Vòng. D. 2000 Vòng. Câu 9: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành: A. Chùm tia phản xạ. B. Chùm tia ló song song khác. C. Chùm tia ló phân kỳ. D. Chùm tia ló hội tụ. Câu 10: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính phân kì 5cm, thấu kính có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây: A. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. Câu 11: Chiếu tia sáng đi qua Thấu phân kì, hình vẽ nào biểu diễn đúng đường đi của tia sáng: D F F' O H. c D F F' O H. a D F F' O H. b A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 12: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ 45cm, thấu kính có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây: A. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. C. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.. D. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 13: Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U1 = 180V. Cuộn sơ cấp của 1 máy biến thế n1 = 6000 vòng, cuộn thứ cấp có n2 = 250 vòng. a. Hãy tính ở 2 đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu U2 = ? (1đ). b) Nếu hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn sơ cấp tăng thêm 180V thì hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn sơ cấp lúc này bằng bao nhiêu? (1đ). Câu 14: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Tại điểm A cách thấu kính 1 khoảng OA = d= 15cm. Tiêu cự của thấu kính bằng OF = OF’ = f = 10cm. a. Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỷ lệ? (1đ). b. Hãy tính khoảng cách từ thấu kính đến vị trí ảnh (OA’ = d’ = ?cm) (2đ). c. Hãy so sánh chiều cao của ảnh với chiều cao của vật? (1đ). V. ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Đề 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ. án A C C B D D A D C B A B Đề 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ. án D C A A C C B D D B B A B. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Đề 1 Đề 2 Điểm Câu 13 a) Công suất hao phí do toả nhiệt b) công suất hao phí do tỏa nhiệt giảm đi 400 lần vì Php tỉ lệ nghịch với U2 a) = 7,5V b) 2,0 1,0 Câu 14 ê B O A’ A I F B’ F’ a) 1,0 b) (1) Với: OI = AB ; (2) Từ (1) và (2), ta được: b) (1) Với: OI = AB ; (2) Từ (1) và (2), ta được: 2,0 c) Thay OA’ = 60cm vào phương trình (1) ta được: => 3*AB = A’B’. Hay ảnh cao gấp 3 lần vật. c) Thay OA’ = 60cm vào phương trình (1) ta được: => 2*AB = A’B’. Hay ảnh nhỏ gấp 2 lần vật. 1,0 Duyệt của BGH Duyệt của TT Nguyễn Thị Kim Tuyết GVBM Dương Tuấn Thanh

File đính kèm:

  • dockiem tra 1 tiet lan 2 hkI 1314.doc
Giáo án liên quan