1. Dựa vào bài Làm việc thật là vui , đánh dấu x vầo ổ trước câu trả lời đúng (3đ)
a) Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc để:
• Báo trời sắp sáng
• Báo phút, báo giờ
• Báo cho mọi người thức dậy
b)Bé làm những việc gì?
• Bé đi chơi, ngủ
• Bé học bài, đi học, quét nhà, chơi với em, nhặt rau
c) Bài văn giúp em hiểu điều gì?
• Mọi người làm việc để có của ăn, của để
• Mọi người , mọi vật đều làm việc, tuy vất vả nhưng mang lại niềm vui
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1785 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát chất lượng lớp 2 Môn: Tiếng Việt Trường tiểu học Nguyễn Công Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong ngoặc vào chỗ trống thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh:
( kể chuyện cổ tích, căn dặn, bạc trắng, dộng viên )
a) Mái tóc bà đã……………………………………………….
b) Ngày nào bà cũng ……………………………………..cho em nghe.
c) Bà luôn ………………….em cố gắng học giỏi.
d) Bà thường ………………… em không được ăn quả xanh, uống nước lã
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuàn 11
Họ và tên:…………………………. Môn:TIẾNG VIỆT
Lớp:……………….. Lớp2
1. Câu chuyện Bà cháu muốn nói với chúng ta điều gì?
¨ Sống giàu sang mà không có tình cảm đầm ấm trong gia đình thì chưa phải là sung sướng
¨ Cái quý nhất trên đời là tình người.
¨ Tình bà cháu, tình người quý hơn của cải vàng bạc.
2. Tìm những tiếng có thể ghép với xa, sa
……………………………………………………………………………………………..
3. Em hãy ghi tên một số đồ dung học tập của em và nêu công dụng của chúng vào trong bảng theo mẫu sau:
STT
Tên đồ dung học tập
Công dụng
4.Viết lời của em trong những trường hợp sau:
a) Khi cây hoa do ông ( bà ) trồng bị chết.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
5. Hãy viết một bức thư ngắn từ 4 đến 5 câu hỏi thăm bà nội vì biết bà bị ốm mà em chưa về thăm bà được. Em hẹn khi được nghỉ hè sẽ cùng với mẹ về thăm bà.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Trường :Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 12
Họ và tên:……………………………….. Môn :TIẾNG VIỆT
Lớp:……………… Lớp 2
1.Truyện Sự tích cây vú sữa muốn nói với chúng ta điều gì? đánh dấu × vào ô trống trước câu trả lời đúng
¨ Tình mẹ dành cho con rất sâu nặng.
¨ Trẻ em phải biết vâng lời, không được tự ý bỏ nhà mà đi.
¨ Chúng ta phải luôn yêu thương mẹ.
2.Tìm những tiếng có thể ghép với mở, mỡ
………………………………………………………………………………………………
3. Xếp các từ cho sẵn thành hai nhóm
a) Họ nội:……………………………………………………………………………………
b) Họ ngoại:………………………………………………………………………………….
- ông ngoại, cậu, mợ, ông nội, bà ngoại, cô, thím, bà nội, chú, dì
4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh
a) Anh chị phải………………………các em.
b)Cô giáo ………………………chúng em nên người.
c) Các bác nông dân ……………………trên đồng.
5. Em hãy viết nội dung cho hai cuộc điện thoại như sau:
- Báo tin cho bà ngoại biết em đạt học sinh giỏi ở học kì I
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường: Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 13
Họ và tên:…………………………… Môn: TIÉNG VIỆT
Lớp:…………………. LỚP 2
1.Trong bài Bông hoa Niềm vui em thấy chi có những đức tính đáng quý nào?
¨ Ngoan ngoãn, lễ phép
¨ Hiếu thảo
¨ Có ý thức kỉ luật
2.Hãy ghép chữ quyết với các chữ sau sao cho có nghĩa: kiên, thắng, chí, nhất, chiến, cuơng, tâm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Viết một câu theo mẫu Ai- làm gì?
………………………………………………………………………………………………..
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân
- Hoài Phương viết tin nhắn cho Thuỷ Tiên.
……………………………………………………………………………………………..
- Lan nhặt rau, vo gạo giúp mẹ .
………………………………………………………………………………………………
5. Em hãy chọn từ ngữ xếp vào đúng cột trong bảng:
- trực nhật, quét nhà, truy bài, giặt quần áo, rủa bát đĩa, gấp chăn màn, nghe giảng, lau bảng, , nhặt rau, phát biểu ý kiến
Công việc gia đình
Công việc ở lớp
………………………………………………
………………………………………….
…………………………………………….
……………………………………………
…………………………………………
……………………………………………
…………………………………………..
……………………………………………
………………………………………….
…………………………………………....
6. Viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về gia đình em
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường : Tiêư học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 14
Họ và tên:……………………………. Môn: TIẾNG VIỆT
Lớp:…………………… Lớp 2
1. Em hãy đánh dấu × vào ô tróng trước câu trả lời đúng
a) Trong bài câu chuyện bó đũa người cha rất buồn phiền vì
¨ Người anh có vợ người em có chồng mỗi người một nhà
¨ Các con không yêu thương nhau
¨ Gia đình người anh và gia đình người em hay va chạm.
b.Người cha dùng hình ảnh bó đũa để khuyên các con phải biết điều gì?
¨ Biét thương yêu nhau.
¨ Biết cách so sánh giữa chia lẻ và hợp quần.
¨ Phải biết đùm bọc lẫn nhau, đoàn kết lại để mà sống thì mới có sức mạnh.
2. Tìm các từ theo những gợi ý dưới đây
a) Chứa tiếng có âm l hoặc n
- Trái nghĩa với lạnh:……………..
- Trái nghĩa với đói:…………….
- Trái nghĩa với rách:………………………
3. đánh dấu x vào ổtống trước từ ngữ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em với nhau
¨ đùm bọc ¨ chăm sóc ¨ quát mắng
¨ dỗ dành ¨ nhường nhịn ¨ cãi
4. Em đến nhà Lan để trả sách, nhưng bạn Lan đi vắng. Em hãy viết vài câu nhắn lại để bạn biết.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 15
Họ và tên: ……………………………. Môn: TIẾNG VIỆT
Lớp:…………………………. LỚP 2
1. Trong câu chuyện “Hai anh em “ hai an hem có điểm gì giống nhau
¨ Có tấm lòng yêu thương ruột thịt.
¨ Không ích kỉ,biết nghĩ đến người khác.
¨ Biết đùm bọc đõ đần nhau.
2. Tìm những tiếng có thể ghép với sung, xung
………………………………………………………………………………….
3. Đánh dấu x vào ô trước những từ chỉ đặc điểm của người và vật
¨ cây cỏ ¨ hiền lành ¨ xanh tốt ¨ cao
¨ ngoan ¨ chạy ¨ làm lụng ¨ mang vác
4. Đặt một câu theo mẫu : Ai – làm gì?
………………………………………………………………………………………
5. Viết một câu với từ chỉ đặc điểm
……………………………………………………………………………………….
6. Viết lời của em:
- Chị Liên được giải nhì học sinh giỏi cấp tỉnh
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
7.Dựa vào gợi ý sau em hãy viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu về người bạn em yêu quý nhất
- Người em định viết là ai?
-Tính nết của bạn như thế nào?
- Bạn có những điểm gì đáng yêu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA tuần 16
Họ và tên:……………………………. Môn : TIẾNG VIỆT
Lớp:…………………. Lớp 2
1. Đánh dấu x vào ô câu dùng từ tung tăng dúng:
¨ Hằng ngày Nam vẫn tung tăng học bài.
¨ Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khứp vườn.
¨ Chân bé phải bó bột,bé nằm im trên giường không còn tung tăng đi chơi với cún nữa.
2. Câu Quyển vở còn thơm mùi giấy mới . Được viết theo mẫu câu nào?
¨ Ai- là gì? ¨ Ai - thế nào? ¨ Ai – làm gì?
3 Đánh dấu x vào ô trước câu văn có chứa cặp từ trái nghĩa:
¨ Một bước sang bằng ba bước tối.
¨ Hai mắt của con Cún Bông tròn và xanh như hai hòn bi ve.
¨ Vì chủ quan nên thỏ chạy nhanh mà thua chú rùa bò chậm
¨ Ai ngoan sẽ được thưởng.
¨.Chị Lan cao còn bé Hà lại thấp.
4.Viết một câu tỏ ý khen ngợi
…………………………………………………………………………………………….
5.Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về một con vật nuôi :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 17
Họ và tên:…………………………. Môn: TIẾNG VIỆT
Lớp:……………………… Lớp :2
1.Trong bài “Gà “tỉ tê” với gà “ gà mẹ nói chuyện với gà con như thế nào? Em hãy điền tiếp vào chỗ trống:
a) Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng…………………………………………………………
b) Gà mẹ kêu đều đều ‘cúc…cúc…cúc” có nghĩa là:………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
c) Gà mẹ kêu nhanh “ cúc, cúc, cúc” có nghĩa là:……………………………………………
d) Gà mẹ kêu liên tục, gấp gáp” roóc, roóc” thì gà con phải hiểu là: ……………………….
…………………………………………………………………………………………………
2. Đặt một câu với từ rực rỡ
……………………………………………………………………………………………….
3. Viết một câu theo mẫu Ai- thế nào?
………………………………………………………………………………………………
4. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:
a) Tính tình cùa bạn em: ( từ):……………………………………………………………..
(đặt câu)…………………………………………………………………………………….
b) Nụ cười của mẹ em: ( từ)………………………………………………………………
(đặt câu)…………………………………………………………………..
5. Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trường : Tiểu học Nguyễn Công Sáu BÀI KIỂM TRA Tuần 18
Họ và tên:……………………………… Môn: TIẾNG VIỆT
Lớp:………………. Lớp : 2
1. Hãy gạch chân dưới cặp từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa
a) chăm chỉ- siêng năng b) cần cù – chuyên cần
c) bảo ban – chăm sóc d) nuôi nấng - dạy dỗ
2. Câu: Em luôn chăm chỉ. Được viết theo mẫu câu nào?
¨ Ai – là gì ? ¨ Ai - thế nào ? ¨Ai – làm gì ?
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trơng câu sau:
- Em quét nhà, trông em bé giúp mẹ.
…………………………………………………………………………………………
4. Điền vào chỗ trống trong hai câu ca dao dưới đây:
……………………như núiThái Sơn,
…………………….như nuớc trong nguồn chảy ra.
5. Đặt câu với từ chỉ tính tình của bạn em.
……………………………………………………………………………………………
6. Viết lời của em trong những trường hợp sau:
a) Khi mẹ bảo em quét nhà nhưng em đang làm dở bài toán.
…………………………………………………………………………………………….
b) Khi bạn mượn em quyển truyện em đã đọc xong
……………………………………………………………………………………..
7. Viết một đoạn văn từ 3 đến câu chúc mừng cô giáo em nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Bai kiem tra cuoi tuan.doc