- Rèn luyện cho trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ qua việc cung cấp vốn từ luyện phát âm. So sánh sự khác nhau nổi bậc giữa con voi mẹ và con voi con.
- Trẻ biết rừng là nơi sinh sống của các con thú rừng. Nhận biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo bên ngoài, thức ăn, ích lợi của con voi.
- Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường, biết tránh xa thú dữ khi được đi thăm vườn bách thú.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 16284 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khám phá khoa học Bài dạy: Tìm hiểu về chú voi ngộ nghĩnh Chủ đề : Vật nuôi trong rừng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁM PHÁ KHOA HỌC
Bài dạy: Tìm hiểu về chú voi ngộ nghĩnh
Chủ đề : Vật nuôi trong rừng
Độ tuổi : Mẫu giáo bé
Ngày dạy: 8/01/2013
Người soạn: Tưởng Thị Hoa Ngọc
Người dạy: Phạm Thị Hồng Lê
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn luyện cho trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ qua việc cung cấp vốn từ luyện phát âm. So sánh sự khác nhau nổi bậc giữa con voi mẹ và con voi con.
- Trẻ biết rừng là nơi sinh sống của các con thú rừng. Nhận biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo bên ngoài, thức ăn, ích lợi của con voi.
- Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường, biết tránh xa thú dữ khi được đi thăm vườn bách thú.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh, mô hình về rừng, con voi.
- Hình ảnh rừng bị con người đốt phá, các con vật bị con người săn bắn, tranh một số con vật, mũ voi.
- Bài hát, thơ về rừng, về voi.
III.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Làm quen rừng,
- Tổ chức trò chơi: Trốn cô. Trời sáng rồi
- Hôm nay cô đưa các con đi thăm một nơi thật là đẹp, thật thú vị đó là đi thăm rừng xanh đấy.
Cô cho trẻ xem cảnh rừng kết hợp hỏi trẻ.
- Rừng có gì nào?
Phong cảnh rừng thật là đẹp, có nhiều cây, hoa quả, có dòng suối...
- Có những gì sinh sống trong rừng nữa nào?
Hoạt động 2. Làm quen con voi.
- Cô đố trẻ:
" Bốn chân như bốn cột đình
vòi dài, tai lớn, dáng mình oai phong"
đó là con gì?
- Cho trẻ quan sát con voi ở mô hình.
- Voi từ rừng xanh về thăm các con đấy.
- Con voi có những phần gì? Cô gợi ý chỉ vào từng phần cho trẻ biết.
- Da voi có màu gì?
- Trên đầu voi có những bộ phận gì?
- Cho trẻ đọc một số từ
- Có những cái gì trên đầu voi có số lượng là hai nào?
- Tai voi như thế nào?
Tai voi to như cái quạt mo, thỉnh thoảng voi vẫy vẫy cái tai đấy, các con cùng làm voi vẫy tai nào?
- Ngà voi có màu gì?
Các con ạ! Ngà của voi rất quý hiếm, ngà dùng để làm thuốc, làm trang sức, vì vậy voi thường bị giết để lấy ngà đấy.
- Các con có nhận xét gì về cái vòi nào?
- Voi có mấy chân nào?
Ai giỏi lên chỉ đếm cho cả lớp cùng đếm nào?
- Chân voi như thế nào?
Đúng rồi ! Chân voi to như cột nhà đấy.
- Con voi còn có cái gì mà chúng ta chưa kể nữa nhỉ?
Cô đọc: " Còn cái đuôi đi sau rốt
Tôi xin kể nốt, cái chuyện con voi"
- Voi ăn những thức ăn gì?
Voi ăn cỏ và rất thích ăn mía đấy.
- Nhưng voi không có tay, làm thế nào để voi đưa thức ăn vào miệng? Cho trẻ xem tranh voi uống nước, ăn cỏ
Voi dùng vòi để đưa thức ăn và nước uống vào miệng đấy. Cho trẻ xem tranh voi dùng vòi đưa thức ăn vào miệng.
- Cho trẻ nghe tiếng voi kêu.
- Chú voi đang gọi đàn đấy các con cùng gọi với chú voi nào?
- Nghe tiếng gọi, đàn voi xuất hiện rồi đấy.
- Voi sống ở đâu ?
Voi là động vật sống trong rừng đấy.
- Các con cùng đọc nào?
- Hàng ngày voi kéo nhau đi ăn đấy.
- Chúng ta cùng đi kiếm ăn với các chú voi nào:
" Một chú voi có cái vòi lúc lắc
Hai chú voi có cái vòi lúc lắc
Cả đàn voi lủng lẳng kiếm ăn
Lặng lẽ đi sau là hai mẹ con voi"
* So sánh voi mẹ và voi con
- Lặng lẽ đi sau là hai mẹ con đấy.
- Đâu là voi mẹ, đau là voi con ? Ai giỏi lên chỉ giúp cô với nào?
- Vì sao con biết đây là con voi mẹ?
- Các con quan sát kỷ cho cô biết voi mẹ và voi con có gì khác nhau nào?
Voi mẹ có thân mình to có hai cái ngà còn voi con thì thân mình nhỏ bé và không có ngà.
- Voi là con vật hiền hay dữ ?
Voi là con vật hiền lành nên được con người quý mến, có những con voi được dân làng đưa về nuôi, dạy cho voi biết làm những công việc giúp con người, có những con voi có nhiều tài năng đấy.
- Để biết voi giúp con người làm những công việc gì giúp con người các con cùng xem nhé.
- Voi làm gì đây ?
- Voi đang chở ai nào ?
- Chú voi này có tài năng gì nào ?
Voi là con vật hiền lành, voi là người bạn của con người.
Nào các con cùng hát với chú voi nào ?
* Mở rộng:
- Cô hát hò đố trẻ:
" Con gì chúa tể sơn lâm
Khi nghe tiếng hét, con gì cũng ghê"
Là con gì?
- Các con ạ trong rừng không chỉ có con voi mà còn có con hổ, và nhiều con vật khác nữa.
Ai biết con gì kể cô Lê nghe với nào?
- Cho trẻ xem tranh một số con vật
* Giáo dục:
- Tất cả những con vật này sống ở đâu?
- Nếu như không còn rừng nữa các con vật này sống ở đâu?
- Nếu như không còn rừng nữa các con vật này sống ở đâu các con cùng xem nhé.
- Các con có thương chúng không?
- Cô cháu mình và mọi người hãy bắt tay bảo vệ rừng, không đốt rừng, chặt cây, săn bắn thú rừng các con nhé. Tạm biệt rừng xanh, tạm biêt các chú voi nhé.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố.
1, Trò chơi: Tôi là ai ?
- Xin chào các bạn, từ rừng xanh tôi về thăm các bạn đây, các bạn có nhớ đến tôi không? Tôi sẽ giới thiệu về mình và nếu tôi nói sai thì các bạn phát hiện và sửa lại giúp tôi nhé.
" Tôi là con vật sống trong rừng, tôi có cái vòi chấm đất trên đầu tôi có hai cái sừng. Đúng hay sai ? Ai biết trả lời.
“Tôi rất khỏe, bốn chân to, kéo gỗ cho dân làng, tôi rất thích ăn thịt? Đúng hay sai ? Ai biết trả lời.
2, Trò chơi: Tìm chuồng.
- Cô đưa các con đến một nơi có nhiều con vật như ở rừng đấy, đó là ở đâu?
Ra vườn bách thú, các con nhớ phải tìm về đúng chuồng theo yêu cầu của cô, tránh xa những chuồng khác vì có nhiều con thú ăn thịt rất nguy hiểm đấy.
- Nào chúng ta cùng lên đường nào?
- “Tìm chuồng” 2
- Cô đi kiểm tra xem trẻ về đúng chuồng voi không
- Chơi lần 2: Cô miêu tả về chuồng con vật có cái vòi dài ....
- Các chú voi ơi đi kiếm ăn nào ?
Cô trẻ cùng đọc " Con vỏi, con voi" ra sân.
- Trẻ chơi trốn cô.
- Trẻ vừa xem vừa nói về rừng.
- Mời trẻ trả lời: Con voi
- Đọc từ con voi
- Trẻ quan sát
- Trẻ đọc: Phần đầu, phần mình, phần chân, phần đuôi.
- Màu đen xám.
- Mời cá nhân lên chỉ
- Có tai, mắt, ngà, vòi, miệng.
- Cá nhân nhậ xét: Tai, mắt, ng có số lượng là 2.
- Trẻ bắt chước voi vẫy tai.
- Màu trắng
- Vòi dài.
- Trẻ đếm
- Chân voi rất to
- Cái đuôi.
- Mời trẻ nói
- Voi ăn cỏ, mía...
- Dùng vòi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ làm tiếng voi kêu.
- Trẻ đọc: động vật sống trong rừng.
- Trẻ đọc thơ cùng cô.
- Trẻ đọc.
- Trẻ lên chỉ.
- Trẻ nhận xét: Voi mẹ to hơn, có ngà. Voi con bé hơn không có ngà.
- Hiền.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ xem phim.
- Kéo gỗ.
- Trẻ trả lời chở người, làm xiếc.
- Trẻ vừa hát vừa vận động Bài: “Chú voi con” về ghế ngồi.
- Con hổ.
- Trẻ kể.
- Trẻ xem hình ảnh các con vật như thỏ, gấu...
- Trẻ xem và đọc tên con vật.
- Trong rừng.
- Trẻ xem, rừng bị cháy, bò kiệt sức, các con vật bị mắt bẫy.
- Trẻ chơi trời tối, trời sáng rồi.
- Mời cá nhân trẻ lời.
- Vườn bách thú.
- Trẻ đi kết hợp đọc "Con vỏi con voi ..."
- Chuông gì ”
- Trẻ chơi lần 2
- Đọc "Con vỏi con voi" ra sân.
File đính kèm:
- Tim hieu ve chu voi ngo nghinh.doc