Kế hoạch môn học khối 5 - Tuần 16

Bài : Đôi bạn

I.Mục tiêu :

 Tập đọc :

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khĩ khăn. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

Ghi chú:HS khá, giỏi trả lời được CH5.

 Kể chuyện

Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

Ghi chú:HS khá, giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Bảng phụ viết đoạn 2 và đoạn 3 cho hs luyện đọc

 -Bảng ớp viết các câu gợi ý ở phần kể chuyện

 

doc19 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch môn học khối 5 - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết :.. Môn : Toán Bài : Tính giá trị biểu thức ( tt) I.Mục tiêu : -Biết cách tính giá trị của biểu thức cĩ các phép tính cộng , trừ , nhân , chia . -Áp dụng được cách tính giá trị biểu thức để xác định giá trị đúng , sai của biểu thức . -Lưu ý : HS làm bài tập 1, 2, 3 . II.Đồ dùng dạy học : - 8 hình tam giác trong bộ học toán để hd hs ghép hình III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh cách tính giá trị của biểu thức. .-Giáo viên nêu quy tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân và chia như sách giáo viên trang 142. -Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc. *Hoạt động 2 : Thực hành. +Bài tập 1 : -Giáo viên viết 1 biểu thức và gọi học sinh nêu cách thực hiện. -Giáo viên cho học sinh làm các bài còn lại vào vở bài tập. -Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. +Bài tập 2 : -Giáo viên giúp cho học sinh làm bài tập -Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. +Bài tập 3 : -Giáo viên cho 1 học sinh đọc đề. -Giáo viên cho học sinh nêu cách thực hiện. -Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập. -Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. +Củng cố – dặn dò : Cho vài hs nhắc lại cách tính giá trị bt -Theo dõi hướng dẫn của gv -Học sinh nhắc lại quy tắc 1/ 1 học sinh nêu cách thực hiện. -học sinh làm bài tập vào vở bài tập -Học sinh đổi vở sửa bài. 2/ 1 học sinh làm mẫu. -HS nhận xét các bài tập -Nhận xét 3/ Giải Số táo mẹ và con hái được là : 60 + 35 = 95 ( quả ) Mỗi hộp có số táo là : : 5 = 19 ( quả ) Đáp số : 19 quả táo -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày .tháng năm 20.... Tiết :.... Môn : Tập làm văn Bài : Nghe kể kéo cây lúa lên nói về thành thị –nông thôn I.Mục tiêu : -Nghe và kể lại được câu chuyện kéo cây lúa lên ( BT1). -Bước đầu biết kể về thành thị , nơng thơn dựa theo gợi ý ( BT 2 ) II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết các câu gợi ý ở bài 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1: HD học sinh kể chuyện. -Học sinh nghe và kể đúng truyện. -Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các gợi ý của bài tập. -Giáo viên kể cho học sinh nghe chuyện và hỏi học sinh các câu hỏi về nd chuyện. -Giáo viên kể lần 2. -Cho từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. -Giáo viên mời học sinh nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện. +Bài tập 2 : Viết câu chuyện -Cho hs nêu câu hỏi gợi ý -Gợi ý chohs nêu nd câu a -Em biết qua câu chuyện đi chơi hay về quê thăm ông bà . -Cho hs làm bài tập -Gọi hs đọc bài làm của mình trước lớp +Củng cố dặn dò : - biểu dương những học sinh học tốt. -Yêu cầu học sinh nào chưa làm xong bài về nhà làm tiếp. -Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và quan sát tranh minh họa sgk -Theo dõi gv kể - HS kể lại câu chuyện. -Từng cặp học sinh kể chuyện. Sau đó 1 học sinh kể lại chuyện. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -1 học sinh làm mẫu. -Học sinh viết bài vào vở bài tập sau đó đọc bài làm của mình. -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết :. Môn : Toán Bài : Luyện tập I.Mục tiêu : -Biết tính giá trị biểu thức các dạng : chỉ cĩ phép cộng , phép trừ , chỉ cĩ phép nhân , phép chia ; cĩ các phép cộng , trừ , nhân chia . -Lưu ý ; HS làm bài tập 1, 2, 3 . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh +Bài tập 1 : -Gọi hs nêu y/c bài tập -Gọi 4 hs lên bảng tính , hs còn lại tính vào vở -Nhận xét chữa bài +Bài 2 : Cho hs thực hiện trên bảng con Rồi nhận xét chữa bài -Nhận xét chữa bài +Bài 3 : y/c hs thực hiện tương tự như bài 2 -Cho hs làm vào vở -Thu vở chấm , chữa bài +Củng cố –dặn dò : Vài hs nhắc lại cách thực hiện các phép tính . 1/ *125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 + 32 - 10 = 100 - 10 = 90 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 2/ a. 81 :9+10 = 9 +10 ; 64: 8+30=8+30 =19 =38 b. 11 x 8 – 60 = 88 -60; 5 x 1 –20=55-20 =28 =35 3/ a. 375 - 10 x 3 = 375 - 30 = 345 b. 366 + 93 : 3 = 366 + 31 = 337 -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết :.. Môn: Thủ công Bài : Cắt dán chữ E (1tiết ) I.Mục tiêu : -Biết cách kẻ, cắt , dán chữ E -Kẻ , cắt , dán được chữ E. Các nét chữ tương đối th8a3ng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng . -Lưu ý : với hs khéo tay Kẻ , cắt , dán được chữ E . Các nét chữ thẳng và đều nhau . chữ dán phẳng . II. Đồ dùng dạy học: -GV : mẫu chữ E đã cắt dán sẵn , giấy kẻ ô li - HS : Giấy màu, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu. - Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. -Giáo viên giới thiệu chữ mẫu E. -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chữ mẫu. Lưu ý học sinh có thể gấp đôi để cắt hai chữ E vì nó đối xứng nhau. *Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : -Học sinh biết kẻ cắt dán chữ E đúng quy trình kĩ thuật. -Giáo viên kẻ chữ E. -Giáo viên cắt chữ E. -Giáo viên dán chữ E. *Hoạt động 3 : Cắt dán chữ E Học sinh thích cắt chữ E. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt, dán chữ E. -Giáo viên hệ thống các bước kẻ cắt dán chữ E theo quy trình. - tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ -cho học sinh trưng bày sản phẩm của mình, đánh giá và nhận xét sản phẩm. +Củng cố -dặn dò : -Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh. -Độ cao 5 ô li và chiều rộng là 2,5 ô li -Bước 1 : kẻ chữ E -Bước 2 :Cắt chữ E -Bước 3 :dán chữ E -Có đo äcao là5 ôli -Vài hs nhắc lại qui trình cắt , dán chữ E -HS thực hành sản phẩm -HS trưng bày sphẩm theo tổ -Nhận xét bình chọn -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết :...... Môn : an tòan giao thông Bài 5: Con đường an toàn tới trường I.Mục tiêu : -HS biết tên đường phố xung quanh trường .Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn . -HS biết các đặc điểm an toàn / kém an toàn của đường đi . HS biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất . -Có thói quen chỉ đi trênnhững đường an toàn. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa về các con đường . Vài bài tập nhỏ để củng cố lại bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : Đường phố an toàn và kém an toàn -Cho hs nêu tên 1 số con đường đã được biết. -Đặt câu hỏi về những con đường hs vừa kể +Theo em đường đó là đường an toàn hay đường nguy hiểm ? Tại sao ? +Kết luận: Đường an toàn là đường rộng , bằng phẳng , có bảng báo hiệu ,không có uốn khúc che khuất tầm nhìn. Đường không an toàn ( ngược lại ) *Hoạt động 2 : Luyện tập về con đường an toàn. -Cho hs xem sơ đồ về con đường an toàn khi lựa chọn để đi. +Kết luận :Cần lựa chọn đường an toàn.là an toàn nhất. *Hoạt động 3 :Lựa chọn con đường an toàn khi đi học . -Cho hs nêu con đường mình đi học hàng ngày. -Trên con đường đó mình cần chú ý ở điểm nào ? +Kết luận và đưa ra hướng khắc phục. +Củng cố – dặn dò : -Dùng bài tập đã chuẩn bị để củng cố lại bài -HS tự nêu : chẳng hạn như đường làng , đường xả .. -Hs tự giải thích -HS tự lựa chọn và giải thích. -Tự nêu và đưa ra đoạn đường đối với mình là nguy hiểm . -Nhận xét tiết học : ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 16.doc