A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
q Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
q Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
B. Đồ dùng dạy học.
q Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch lên lớp Môn Toán Lớp 3 Tuần 20, 21 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Muốn trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như sau:
“ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).
+ Vài học sinh dọc đề bài, 4 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
; ; ;
3458 2655 959 2637
+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
; ; ;
3526 5923 3327 1828
+ 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Tóm tắt
Có : 4283m
Đã bán : 1635m
Còn lại : ... m ?
Bài giải
Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 mét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm)
+ Học sinh trả lời, lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 21
Tiết : 103
Bài dạy : luyện tập
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số.
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 102.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Giáo viên viết phép tính lên bảng
8000 – 5000 = ?
+ Em nào có thể nhẩm được 8000 – 5000 = ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2. Giáo viên viết phép tính lên bảng:
5700 – 200 = ?
+ Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 3.
+ Hướng dẫn học sinh làm bài như cách làm ở bài tập 2 tiết 102.
Bài tập 4.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt.
Có : 4720 kg
Chuyển lần 1 : 2000 kg.
Chuyển lần 2 : 1700 kg.
Còn lại : ... ?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng giải
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Học sinh nhẩm và nêu kết quả:
8000 – 5000 = 3000
+ Học sinh tự làm bài, giáo viên gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
; ; ;
3756 4558 828 3659
+ học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK.
+ 2 học sinh lên bảng giải theo 2 cách, lớp làm vào vở bài tập cả 2 cách.
+ Cách 1.
Số muối cả hai lần chuyển là:
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại trong kho:
4720 – 3700 = 1020 (kg)
Đáp số 1020 kg.
+ Cách 2.
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1
4720 – 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại trong kho là:
2720 – 1700 = 1020 (kg)
Đáp số : 1020 kg.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 21
Tiết : 104
Bài dạy : luyện tập chung
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000.
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Củng cố về tính thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
B. Đồ dùng dạy học.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 103.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.+ Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp.
+ Yêu cầu học sinh viết kết quả các con tính vào vở bài tập.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một phép tính cộng và một phép tính trừ trong bài.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Tóm tắt:
948 cây
Đã trồng : ? cây
Trồng thêm :
+ Nhận xét và cho điển học sinh.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và cho biết yêu cầu của đề bài.
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài tập 5.
+ Yêu cầu học sinh lấy các hình tam giác đã chuẩn bị ra để trước mặt bàn, quan sát hình trong SGK và xếp hình.
+ Gọi một số học sinh lên xếp trên bảng.
+ Tổng kết bài làm đúng của học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 15 học sinh tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm, mỗi học sinh nhẩm kết quả của một con tính, lớp theo dõi để kiểm tra.
+ 2 học sinh lên bàng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
; ; ;
8460 6354 4826 3651
+ 2 học sinh trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh đọc đề theo SGK / 106.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số cây trồng thêm là
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1264 cây
+ Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép tính)
+ Học sinh làm bài.
a) X + 1909 = 2050
X = 2050 – 1909
X = 141
b) X – 586 = 3705
X = 3705 + 586
X = 4291
c) 8462 – X = 762
X = 8462 – 762
X = 7700
+ Học sinh tự xếp hình.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh cần xếp được hình như sau:
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 21
Tiết : 105
Bài dạy : tháng - năm
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có mười hai tháng.
Biết tên gọi của các tháng trong một năm.
Biết số ngày trong từng tháng.
Biết xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm).
B. Đồ dùng dạy học.
Tờ lịch năm 2005.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 104.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
a) Các tháng trong một năm.
+ Treo tờ lịch năm 2005 như sách GK hoặc tờ lịch năm hiện hành, yêu cầu học sinh quan sát.
+ Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
+ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng
+ Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
+ lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu:Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ học sinh quan sát tờ lịch và hỏi: tháng hai năm nay có bao nhiêu ngày?
+ Tháng Tư, Năm, Tám,Chín, mười hai có bao nhiêu ngày?
Bài tập 2.
Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng là:
“ Tìm ô có ghi số 19 trong tờ lịch, từ ô này dóng thẳng đến cột thứ của tờ lịch thì thấy rơi vào ô ghi thứ Sáu, vậy ngày 19 tháng 8 năm 2005 là ngày thứ Sáu.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát tờ lịch.
+ Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.
+ Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một.
+ Tháng hai có 28 ngày.
+ học sinh lắng nghe.
+ Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét.
+ Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào?
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
File đính kèm:
- Toan 20&21.doc