TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50.
- Biết đếm và nhận biết được thứ tự các số từ 20 đén 50.
Ghi chú: - Các BT cần làm: BT 1, 2, 3.
- BT 4 dành cho HS K, G
II/ CHUẨN BỊ: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1.
- HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài (trực tiếp)
HĐ1: Giới thiệu các số từ 20 - 30.
- GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que tính), đồng thời GV gài hai bó que tính lên bảng gài, gắn số 20 lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS lấy thêm một que tính, Gv gài thêm một que tính.
? Chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính (HS: 21).
- GV nói: Để chỉ số que tính vừa lấy ta có số 21. GV gắn 21 lên bảng. Yêu cầu HS đọc (chủ yếu h/s TB, Y đọc).
- Tương tự: Giới thiệu số 22, 23, 24.đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần một que tính. Cho HS đọc và phân tích các số.
- Đến số 29 dừng lại và hỏi:
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới:
Giới thiệu bài: ( bằng câu hỏi ).
*HĐ1: Luyện đọc.
- GV đọc toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ : bao giờ, sao em biết, bức tranh, vẽ ngựa.
- H/s phân tích từ khó: bao giờ, sao em biết, bức tranh, ...(H/s K, G phân tích TB,Y nhắc lại).
- GV kết hợp giải nghĩa từ : chẳng ra...
- Luyện đọc câu: H/s đọc trơn từng câu theo cách:Mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó H/s đọc nối tiếp nhau từng câu. GV q/s giúp đỡ H/s cách đọc.
- Luyện đọc cả bài: Từng nhóm H/s đọc theo hình thức nối tiếp.(H/s đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). GV nhận xét.
- H/s thi đọc (mỗi nhóm một h/s). G/v nhận xét cho điểm.
- Một h/s giỏi đọc toàn bài.
Tiết 2
*HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài và luyện nói.
- 1 HS K,G đọc to đoanh đầu câu chuyện, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK (HS: Bạn nhỏ muốn vẽ con ngựa).
- 2 H/s K, TB đọc đoạn cuối củancau chuyện, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK (H/s: Vì bạn nhỏ vẽ không giống hình con ngựa).
- GV đọc diễn cảm cả bài. Cả lớp theo dõi. 2,3 H/s K, G đọc diễn cảm cả bài.
- GV giảng để h/s hiểu được nội dung của bài (như phần 3 của mục tiêu).
*HĐ 5: Luyện nói.
- GV treo bức tranh phần luyện nói và hỏi: Bức tranh vẽ gì?.
- HS trả lời theo nội dung bức tranh. (1 HS G đọc câu mẫu).
- HS hỏi đáp theo cặp. GV gọi một số cặp lên hỏi và trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt.
3/ Củng cố dặn dò :
- 2-3 HS đọc thuộc lòng toàn bài. GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và ôn lại các bài đã học.
Chính tả - nghe viết
cái bống
I/ Mục đích ,yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Đồng dao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần anh, ach chữ ng, ngh vào chỗ trống; dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng .
- HS khá giỏi tốc độ viết có thể nhanh hơn (8-10 phút)
- HS yếu được đọc nhiều lần, tốc độ viết có thể viết chậm hơn (12-16 phút)
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ chép bài Cái Bống và ND bài tập 2, 3.
- HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/Bài cũ:
+ Gọi hai H/s lên bảng viết ở dưới viết vào bảng con các từ ngữ: Nhà ga, cái nghế.
+ GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới:
*GTB:(trực tiếp)
*HĐ 1: Hướng dẫn nghe- viết
- GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại.
b/Hướng dẫn viết từ khó dẽ viết sai.
-Yêu cầu HS K,TB nêu các từ khó viết : (khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng, ...)
-Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét.
c/ GV đọc (mỗi dòng 3 lần)- HS nghe viết bài vào vở. GV giúp đỡ H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những tiếng đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
*HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. 1H/s lên bảng làm mẫu, cả lớp nhận xét.
- HS làm cá nhân VBT, 1 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét,chốt đáp án đúng.( hộp bánh, túi sách tay,....)
+ Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. (điền chữ ng hay ngh?)
- GV tổ chức HS chơi trò chơi thi tiếp sức...HS cuối cùng đọc kết quả .
- GV,HS nhận xét,kết luận lời giải đúng( HS TB vàY đọc lại từ đúng: ngà voi, chú nghé....)
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li.
tự nhiên xã hội
bài 25: con gà
I/ Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của việc nuôi gà.
- Chỉ được các bộ phận của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
- HS khá, giỏi: Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: Các hình ảnh bài 26 trong SGK.
- HS : đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ:
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài. (câu hỏi).
*HĐ1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu:Giúp HS: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK.
- Các bộ phận bên ngoài của con gà.
- Phân biệt gà trống, gà mái, gà con.
- Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khẻo.
CTH.
Bước 1: HS làm việc theo cặp quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK .
- GV giúp đỡ và kiểm tra HĐ của H/s.
Bước 2: HS làm việc cả lớp thảo luận các câu hỏi sau:
? Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái.
? Mô tả con gà trong hình thứ hai ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái.
? Hãy mô tả gà con ở trang 55 SGK.
? Gà trống và gà mái giống và khác nhau ở những điểm nào.(H/s: ...khác nhau về kích thước, màu lông và tiếng kêu)
? Mô tả móng gà dùng để làm gì.(H/s: ... đào đất).
? Nuôi gà để làm gì.
? Ăn thịt gà, trứng gà có lợi gì (H/s: ...cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khẻo)
Bước 3: Gọi H/s trả lời các câu hỏi. GV nhận xét.
-GV kết luận: Con gà có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh...Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khẻo.
3 Củng cố, dặn dò:
- Cho H/s chơi trò chơi:
- Đóng vai con gà trống đánh trức mọi người vào buổi sáng.
- Đóng vai con gà mái cục tác và đẻ trứng. Đóng vai con gà con kêu chíp chíp.
- Cả lớp hát bài “Đàn gà con”.
- Dặn h/s về làm bài trong vở BT.Xem trước bài 27.
Thứ 6 ngày 07 tháng 3 năm 2014
kiểm tra định kỳ môn tiếng việt
toán
so sánh các số có hai chữ số
I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
Ghi chú: - Các BT cần làm: BT 1, 2(a,b), 3(a,b).
- BT 2(c,d), 3(c,d) , 5 dành cho HS K, G
II/ Đồ dùng dạy – học:
GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. Bảng gài.
HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:
- 1 HS G lên bảng chữa bài tập 5 trong vở BT tiết 99 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài (trực tiếp)
*HĐ1: Giới thiệu 62< 65
- GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi:Hàng trên có bao nhiêu que tính? ( H/s: Sáu mươi hai que tính). GV ghi số 62 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 62 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại).
? Hàng dưới có bao nhiêu que tính.( H/s: sáu mươi lăm que tính). GV ghi số 65 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 65 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại)
? Hãy so sánh hàng chục của hai số này.(H/s : ...Đều bằng 6 chục).
? Nhận xét về hàng đơn vị của 2 số.( H/s: ...khác nhau là số 62 hàng đơn vị là 2,...)
? Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số.(2 bé hơn 5).
? Vậy trong 2 số này số nào bé hơn.(H/s : 62 bé hơn 65). GV hỏi ngược lại.
- Y/c H/s đọc cả hai dòng:62 62.
- GV kết luận: Khi so sánh các số có 2 chữ số , số hàng chục giống nhau thì ta phải so sánh đến 2 chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- HS nhắc lại cách so sánh. GV đưa ra VD H/s tự so sánh: so sánh 34 và 38.
- H/s so sánh và trình bày kết quả. GV nhận xét.
*HĐ 2: Giới thiệu 63 > 58.
GV gài thêm 1 que tính vào hàng trên và hỏi:Hàng trên có bao nhiêu que tính? ( H/s: Sáu mươi ba que tính). GV ghi số 63 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 63 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại).
? Hàng dưới có bao nhiêu que tính.( H/s: năm tám que tính). GV ghi số 58 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 58 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại)
? Hãy so sánh hàng chục của hai số này.(H/s : số63 có số hàng chục lớn hơn hàng chục số 58).
? Vậy số này số nào lớn hơn.(H/s : 63 lớn hơn 58). GV hỏi ngược lại.
- Y/c H/s đọc cả hai dòng:63 > 58; 58 < 63
- GV kết luận: Khi so sánh các số có 2 chữ số, số nào có số hàng chụa lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- HS nhắc lại cách so sánh. GV đưa ra VD H/s tự so sánh: so sánh 38 và 41.
- H/s so sánh và trình bày kết quả. GV nhận xét.
*HĐ 3: HD H/s làm bài tập trong VBT.
Bài1:
- 1H/s G đọc Y/c bài.Điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm bài, 3 H/s G,K,TB lên bảng làm, mỗi H/s 1 cột( H/s Y àm 2 cột còn lại về nhà làm tiếp). H/s và GV nhận xét bài tren bảng.
Bài tập 2(a,b):
- 2 H/s K, G nêu yêu cầu của bài: (khoanh vào số lớn nhất).
- GV hướng dẫn HS cách làm. ? Chúng ta phải so sánh mấy số với nhau.( H/s: 3 số). Gọi 2 H/s TB lên bảng thi làm. ở dưới HS làm vào vở BT.
- Chữa bài: HS đổi vở để kiểm tra kết quả. HS và GV nhận xét bài trên bảng.
- HS K, G làm bài 2(c, d)
Bài tập 3(a,b).
- 1 H/s K nêu yêu cầu bài,,.( khoanh vào số bé nhất).
- Cách làm tương tự bài 2: nhưng khoanh vào số bé nhất.
- HS K, G làm bài 3(c, d)
Bài tập 4:
- 2 H/s K, G nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS cách làm. ? Chúng ta phải so sánh mấy số với nhau.( H/s: 3 số). Gọi 2 H/s TB lên bảng thi làm. ở dưới HS làm vào vở BT.
- Chữa bài: HS đổi vở để kiểm tra kết quả. HS và GV nhận xét bài trên bảng.
- HS K, G làm bài 5
3/ Củng cố, dặn dò.
? Khi so sánh 2 số mà chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm như thế nào. GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 4 trong vở BT. Xem trước bài 101.
Thủ công
bài 19: cắt, dán hình vuông (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ đoạn thẳng.
- Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: hình vuông mẫu , giấy thủ công.
- HS: Bút chì, thước kẻ, , một tờ giấy vở học sinh có kẻ ô. giấy thủ công.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ:
- K/tr đồ dùng học tập của h/s.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài (trực tiếp).
*HĐ1: Giáo viên hướng dẫn H/s q/s và nhận xét.
- GV treo hình vẽ mẫu lên bảng(h1) cho h/s quan sát và trả lời:
? hùnh vuông có mấy cạnh.(4 cạnh)
? Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô. (H/s: các cạnh bằng nhau, và bằng 7 ô)
*HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Giáo viên hướng dẫn H/s cách kẻ hình vuông.
- GV thao tác mẫu từng bước thong thả, Y/c H/s qs kĩ:
- GV hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán: G/v thao tác mẫu từng bước cắt và dán để H/s quan sát.
- GV HD H/s cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản hơn: GV cũng làm từng bước mẫu H/s quan sát:
- H/s lấy giấy thực hành theo hướng dẫn mẫu.GV qs giúp đỡ H/s còn lúng túng.
? H/s K,G lên bảng làm mẫu, cả lớp qs nhận xét.
3/ Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh tiết sau mang đầy đủ đồ dùng đi để học “Cắt dán hình vuông tiết 2”.
File đính kèm:
- TUAN 26 LOP 1.doc