I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được tòan bài.
- Hiểu ND: Các Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khích ( trả lời được các CH1,2,3,5)
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
- HS: SGK.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy Tiếng Việt - Lớp 2 - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vật sống dưới nước(BT2)
Bài 1
Treo bức tranh về các loài cá.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
Bài 2 : Kể tên các con vật sống dưới nước
Treo tranh minh hoạ.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Lưu ý : Ở bài 1cần phân biệt cá nước ngọt , cá nước mặn
v Hoạt động 2 : Biết đặt dấu phảy vào chổ trống thích hợp trong câu còn thiếu dấu phảy (BT3)
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
Gọi HS đọc câu 1 và 4.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Gọi HS đọc lại bài làm.
Nhận xét, cho điểm HS.
Lưu ý : Chỉ điền dấu phẩy vào câu 1 và 4
. Củng cố – Dặn dò
Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Chơi trò chơi
- Cá nhân nêu: bãi biển, dòng sông, suối,…
- Nhắc lai tựa bài
Nhóm , trò chơi
-Quan sát tranh.
Đọc đề bài.
2 HS đọc.
Chia 4 nhóm thảo luận và sắp xếp
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá chuối)
Nhận xét, chữa bài.
2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
Đọc đề bài và quan sát tranh.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Tôm, sứa, ba ba.
HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển,…
Cả lớp
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
2 HS đọc lại đoạn văn.
2 HS đọc câu 1 và câu 4.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều … Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
2 HS đọc lại.
- Nhận xét tiết học.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 26
TẬP VIẾT
VIẾT CHỮ HOA X
NGÀY:
Lớp: Hai /
¯
I. Mục tiêu: Học xong bìa này HS đạt :
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
. Ôån định :
Kiểm tra bài cũ : Gọi HS viết lại chữ V hoa
Bài mới :
a)Giơi thiệu bài :
b)Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Viết X (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X
Chữ X cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Lưu ý : Điểm đặt bút và cách lia bút
v Hoạt động 2: viết được Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần) đúng qui trình câu ứng dụng
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.
HS viết bảng con
* Viết: : X
- GV nhận xét và uốn nắn.
Lưu ý : Cách nối từng con chữ ,chú ý độ cao của con chữ
v Hoạt động 3: Viết đúng kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
Lưu ý : Không nên đồ nét và cách bỏ dấu thanh
. Củng cố – Dặn dò
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- Chơi trò chơi
- Cá nhân viết bảng chữ V hoa, cả lớp viết chữ V ở bảng con
- Nhắc lại tựa bài
Cả lớp
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát cách viết và nhắc lại .
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2.
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẽ 6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2.
- HS tập viết trên bảng con
- Nhóm đôi
- HS đọc câu
- Nhóm đôi quan sát và thảo luận
- X : 5 li
- h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- Quan sát theo dõi
- HS viết bảng con
- Cá nhân
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
-Nhận xét tiết học.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 26
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: SÔNG HƯƠNG
NGÀY:
Lớp: Hai /
¯
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm được bài tập (2) a,b hoặc BT (3) a,b
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
. Ôån định :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
a)Giơi thiệu bài :
b)Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè … dát vàng trong bài Sông Hương
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Gọi HS đọc bài lần 1 đoạn viết.
Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Lưu ý : Nghe cách phát âm cho kĩ tiếng có vần khó : dát vàng , hoa phượng vĩ
v Hoạt động 2: - Làm được bài tập (2) a,b hoặc BT (3) a,b
Bài 1 : Đ iền vào chỗ trống
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu Hs chia thành hhai đội thi nhau chơi trò Ai nhanh ai đúng từng câu hỏi cho HS trả lời.
Lưu ý : tìm tiếng phải đúng nghĩa
Củng cố – Dặn dò
Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
Tuyên dương đội thắng cuộc.
-Hát vui
- Nhắc lại tựa bài
- Cả lớp
-Theo dõi bạn đọc .
Sông Hương.
Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
3 câu.
Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
Tên riêng: Hương Giang.
HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
Cá nhâ , trò chơi
Đọc đề bài.
4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
2 HS đọc nối tiếp.
HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
HS thi đua tìm từ:
Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 26
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý, TẢ NGẮN VỀ BIỂN
NGÀY:
Lớp: Hai /
¯
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS đạt :
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1)
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết TLV tuần trước BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
. Ôån định :
Kiểm tra bài cũ : Gọi HS nêu lại lời đáp
Bài mới :
a)Giơi thiệu bài :
b)Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý.
Bài 1 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau
-GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
-Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Lưu ý : Có nhiều cách đáp lời nên chọn cách phù hợp với nội dung từng tình huống
v Hoạt động 2: Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển
Bài 2 : Dựa vào bài tập 3 của tuần trước đã trả lời các câu hỏi sau và viết lại từ 3 đến 5 câu tả cảnh biển
Treo bức tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển ntn?
-Trên mặt biển có những gì?
-Trên bầu trời có những gì?
-Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
-Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
-Cho điểm những bài văn hay.
Lưu ý : Viết đoạn văn không nên trả lời mỗi câu mỗi xuống hàng , viết phải sử dụng dấu câu
Củng cố – Dặn dò
-Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
-Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- Chơi trò chơi
- Cá nhân nêu đáp lời đồng ý
Nhắc lại tựa bài
Nhóm đôi
-HS 1: Đọc tình huống.
HS 2: Nói lời đáp lại.
Tình huống a.
HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./…
Tình huống b
HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
Tình huống c
HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ…
- Cá nhân
- Đọc yêu cầu bài tập
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
- Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh
-Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
-HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
-Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
-Nhận xét tiết học.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
File đính kèm:
- Tiếng Việt - Lớp 2 - Tuần 26.doc