I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích chuyện lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lời câu hỏi 1,2,4).
* HS khá, giỏi trả lời được CH3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy Tiếng Việt - Lớp 2 - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng dụng.
+ Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng
+ Em hiểu thế nào là “Vượt suối băng rừng” ?
Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ
Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét.
+ Độ cao các chữ V, b, g cao mấy li? 2,5 ô li
+ Chữ t cao mây ô li? 1,5 ôli
+ Chữ s , r cao bao nhiêu? 1,25 ô li
+ Các chữ còn lại cao mấy ô li? 1 ô li
+ Đặt dấu thanh như thế nào Dấu nặng dưới chữ ơ, dấu sắc trên chữ ô, dấu huyền trên chữ ư ?
Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng
Viết bằng chữ o
- GV viết mẫu chữ ươm trên dòng kẻ
3. HD HS viết bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
HS viết từng phần vào vở
- GV yêu cầu
1 dòng chữ V cỡ vừa
1 dòng chữ V cỡ nhỏ
3 dòng vượt cỡ nhỏ
- Nhận xét, chấm và sửa bài
4. Củng cố :
- Cho HS thi viết chữ V, từ ứng dụng
GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
HS thực hiện
Hs lặp lại tựa bài
HS quan sát
HS trả lời.
HS trả lời.
HS theo dõi
HS viết 2, 3 lượt
HS đọc cụm từ ứng dụng
HS trả lời từng câu hỏi của giáo viên.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS viết
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 24
TẬP ĐỌC
BÉ NHÌN BIỂN
NGÀY:
Lớp: Hai/
¯
I . Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên.
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. ( trả lời được các câuhỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu)
II. Đồ dùng học tập:
Gv : Bài dạy, tranh minh hoạ.
Hs : Làm theo yêu cầu của giáo viên .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới:
Giới thiệu:
Luyện đọc :
Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng dòng thơ
Học sinh luyện đọc từng câu
(2 lượt )
Hướng dẫn luyện phát âm từ khó tưởng rằng, biển nhỏ, bễ, khiêng, khoẻ, vẫn là.
Đọc từng khổ thơ trước lớp.
Gọi 1 em đọc chú giải ( SGK)
GV giảng thêm “ Phì phò “ tiếng thở của nhân vật, “lon ta lon ton” ý nói dáng đi nhanh nhẹn vui vẻ của một em bé.
Đọc từng dòng thơ trong nhóm.
Thi đọc trước lớp ( CN,ĐT )
Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- Câu 1: Tìm những câu thơ cho ta thấy biển rất rộng.
- Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ em?
Câu 3 : Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét,.
* Luyện đọc lại và học thuộc lòng.
- Cho học sinh đọc nối tiếp giữa các bàn
4. Cũng cố :
- Gọi 2 em đọc lại bài.
- Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao ? Vì biển rất to, rộng và đáng yêu, và ngộ nghịch như trẻ em.
GV nhận xét
- 5 Nhận xét -dặn dò :
Nhận xét tiết học
Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau “ Tôm càng và cá con”
- Hát.
Học si nh lập lại tựa.
Học sinh từng dãy bàn luyện đọc từng câu.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
HS đọc .
1 em đọc chú giải
Học sinh đọc thầm suy nghỉ trả lời
Học sinh đọc lại khổ thơ mình thích và giải thích lý do . Vì sao?
2 em đọc lại bài
Trả lời câu hỏi
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 25
CHÍNH TẢ
BÉ NHÌN BIỂN
NGÀY:
Lớp: Hai/
¯
Mục tiêu :
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b
II. Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ ( SGK )
HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động lên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: GV đọc: trú mua, chú ý, truyền tin, truyền cành, chở hàng, trở về
GV nhận xét .
Bài mới:
Giới thiệu:
Hướng dẫn chuẩn bị:
Gv đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ “ Bé nhìn biển”
Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?
Biển rất to, có những hành động giống như con người.
Hướng dẫn nhận xét.
Mỗi dòng có mấy tiếng? Có 4 tiếng
Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào vào trong vở?
Nên viết từ ô thứ 3 trở tính từ lề của tờ giấy.
Giáo viên đọc học sinh ghi bài vào trong vở.
Chấm – chữa bài.
Hướng dẫn bài tập :
Bài tập 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT.
GV treo tranh các loài cá – chia lớp thành 2 nhóm sao cho nhóm cũng cố tên cá bắt đầu bằng ch, tr.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Ch: Chim, chép,chuối, chày, chạch, chuồn,..
Tr: trê, trôi, trích, tràu,…
Bài tập 3 : ( Lựa chọn)
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. Chú - Trường – chân
b. Dễ – cổ – mũi.
4. Cũng cố :
- Hôm nay các em viết bài gì?
- Cho HS viết một số từ khó còn sai nhiều.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Dặn về viết lại những chỗ viết sai và Chuẩn bị bài sau.
Hát .
3 Học sinh ghi.
- Học sinh đọc lại bài.
HS trả lời.
HS trả lời
HS trả lời
-
- Học sinh ghi bài.
Các nhóm trao đổi thống nhất tên các loài cá – cử đại diện lên viết tên từng loài cá.
Các nhóm nhận xét kết quả của nhau.
Cho lớp làm bài vào vở.
Lớp nhận xét.
HS trả lời.
HS viết vào bảng con
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 25
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
NGÀY:
Lớp: Hai/
¯
I. Mục tiêu:
Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2)
Bước đầu biết đặc và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT3,BT4).
II. Đồ dùng dạy học :
Gv
Học sinh: Làm theo yêu cầu của giáo viên
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
?n định
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu:
Bài tập 1 : ( miệng)
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
GV hỏi: + Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng?
2 tiếng : tàu + biển , biển + cả
+ Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay đứng sau?
- Trong từ tàu biển , tiếng biển đứng sau; Trong từ biển cả,tiếng biển đứng trước.
+ Gv viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng
Biển ……
…….biển
GV yêu cầu 3, học sinh lên bảng tìm ghi bảng.
Lớp và giáo viên nhận xét.
Gọi vài học sinh đọc các từ ngữ ở cột trên bảng.
GV nhận xét chốt lời giải
Biển …………….
Biển cả, biển khơi,biển xanh, biển lớn….
……………biển
tàu biển, sóng biển, cá biển,………
Bài tập 2 : ( Miệng)
Yêu cầu 1 em đọc tiêu đề BT.
GV gọi 2 học sinh lên bảng – giới thiệu kết quả trước lớp.
Học sinh nhận xét.
GV nhận xét.
sông
suối
Hồ
Bài tập 3 : ( Miệng)
Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 3
GV hướng dẫn cách đặt câu.Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí ở đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.
GV ghi kết quả lên bảng
Bài 4 : ( Viết )
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm ( mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời. Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy và nêu kết quả.
GV ghi bảng 1 số câu trả lời sau:
Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước / vì đã dâng lễ vật lên vua trước Thuỷ Tinh.
Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương
Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng đánh Sơn Tinh.
Cũng cố :
Gv hỏi hôm nay học bài gì?
GV nhận xét tuyên dương.
5. Nhận xét –dặn dò
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau
Hát
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
HS trả lời
HS trả lời
HS làm bài vào vở bài tập.
3 Học sinh tìm và ghi bảng.
1 em đọc yêu cầu BT
Học sinh làm vào vở bài tập
2 học sinh lên bảng – giới thiệu kết quả trước lớp.
1 em đọc yêu cầu BT 3
Cả lớp đọc thầm
Học sinh phát biểu ý kiến, chọn câu hỏi phù hợp ( Vì sao ? )
Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
Học sinh làm việc theo nhóm (mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời). Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy .
3 học sinh đọc lại kết quả.
Các nhóm nhận xét.
Lớp làm bài vào vở.
HS trả lời
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 25
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI
NGÀY:
Lớp: Hai/
¯
I.Mục tiêu :
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh
( BT3)
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống.
II. Ñoà duøng daïy hoïc :
GV : Tranh minh hoïa.
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
?n định:
Kiểm tra bài cũ: GV ki?m tra s? chu?n b? c?a HS
Bài mới:
Giới thiệu:
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: ( miệng)
GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Hà lễ phép.
Bố cũng nói với thái độ như thế nào?
Lời bố Dũng nềm nở.
Từng c?p học sinh đóng vai ( Bố Dũng, Hà)
Học sinh nhận xét.
GV nhận xét và bình chọn cặp đối thoại hay nhất.
Bài tập 2 : ( Miệng)
GV khuyến khích học sinh đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau,đúng mức phù hợp vơi tình huống giao tiếp.
VD: Được bạn cho mượn cái tẩy mà biết ơn đến mức : Bạn tuyệt quá! Mình biết ơn bạn nhiều lắm…
GV hỏi: Lời của bạn thương ( ở tình huống a), lời của anh ( ở tình huống b) cần nói với thái độ như thế nào ?
GV nói thêm: Dù là anh cũng phải biết bài tỏ sự cảm ơn em.
Gọi 4 học sinh thực hành đống vai.
Bài tập 3 : ( Miệng )
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 .
GV treo tranh bảng lớp.
Tranh vẽ cảnh gì?
Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc lên.
Sống biển như thế nào?
Sống biển nhấp nhô / sóng biển dềnh lên..
Trên mặt biển có những gì?
Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượng…
Trên trời có những gì ?
Mặt trời đang dâng lên, những đám mây màu tím nhạt đang trôi bồng bềnh..
Gọi 1 em trả lời lại toàn bộ bài.
4.Cũng cố :
- Hỏi lại tựa bài.
- GV nêu một số câu hỏi.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
HS lặp lại tựa bài.
Học sinh thực hành đối đáp.
2 học sinh nhắc lại lời Hà khi bố
Dũng mời vào nhà” Cháu cảm ơn bác – Cháu xin phép Bác”
Học sinh thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh quan sát suy nghỉ trả lời.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
HS nhắc lại.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
File đính kèm:
- Tiếng Việt - Lớp 2 - Tuần 25.doc