Kế hoạch dạy Tiếng Việt - Lớp 2 - Tuần 21

 1. Kiến thức : Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4, 5)

 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

 2. Kỹ năng : Đọc rành mạch được toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

 3. Thái độ : * BVMT: Giáo dục cho HS biết cây cần được tắm nắng, biết yêu quý bảo vệ

 * KNS : Giáo dục HS phải biết yêu thương đoàn kết, biết yêu thương loài vật, biết chăm sóc.

 * NL : Con người và muôn vật rất cần cho sự sống cần phải hết sức tiết kiệm để năng lực không bị cạn kiệt.

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy Tiếng Việt - Lớp 2 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– Dặn dò : (3’) - Nhân xét tiết học. - Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Hát - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. - Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa và lùi vào 2 ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện,nữa, trắng xoá, sát sông. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nghe và viết lại bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - Điền vào chỗ trống ch hay tr? - Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. - Đọc đề bài và mẫu. - Hoạt động theo nhóm. - Ví dụ: - Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ông trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… - Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./… Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 21 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM NGÀY: Lớp: Hai / œ¯ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim ) 2. Kỹ năng : Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. 3. Thái độ : * BVMT:BT3: Giáo dục bảo vệ môi trường, yêu quý thiên nhiên. * KNS: BT1,2: Giáo dục cho HS biết chăm sóc và bảo vệ loài vật. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (5’) Tả ngắn về bốn mùa. - Gọi 2,3 HS lên bảng, đọc đoạn văn viết về mùa hè. - Nhận xét. 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: - Đáp lại lời cảm ơn. Tả ngắn về một loài chim 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn làm bài tập Ÿ Mục tiêu: Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ŸPhương pháp : Trực quan, vấn đáp, thực hành + Bài 1: Giới tranh và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? - Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. - Cho một số HS đóng lại tình huống. + Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau, thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. - Cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. v Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. Ÿ Mục tiêu: Viết được 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. ŸPhương pháp : Trực quan , vấn đáp , thực hành + Bài 3: HS đọc đoạn văn Chim chích bông. - Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. - Khi viết các con cần chú ý một số điều sau: + Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân…)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không, đó là hoạt động gì? - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò : (5’) - Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn - Hoàn thành bài tập 3 - Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. - Hát - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. - Bạn HS nói: Không có gì ạ. - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. - Một số cặp HS thực hành trước lớp - 1 HS đọc. Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp. + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng, Tuần sau mình sẽ trả + Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ … - Một số đáp án: b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ … c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ … - 2 HS lần lượt đọc bài. - HS lần lượt trả lời - Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. - Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích. - HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 21 TẬP VIẾT RÍU RÍT CHIM CA NGÀY: Lớp: Hai / œ¯ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần) 2. Kỹ năng : Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - Học sinh : Bảng, vở III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (5’) Kiểm tra vở viết. - HS viết: Q - Quê hương tươi đẹp - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới:(1’) Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (7’) Hướng dẫn viết chữ cái hoa Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo chữ R Ÿ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, Thực hành * Gắn mẫu chữ R - Chữ R cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ. - GV viết bảng lớp hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẻ 2. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẻ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẻ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2:(8’) Hướng dẫn viết câu ứng dụng Ÿ Mục tiêu: HS viết được câu ứng dụng Ÿ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, Thực hành * Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca. Giải nghĩa: Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không đứt. - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu. - HS viết bảng con: Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: (12’)Viết vở Ÿ Mục tiêu: HS viết bài đúng nét, chữ viết sạch, đẹp. Ÿ Phương pháp: Quan sát, Thực hành * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. ( 1dòng ) ( 1 dòng ) (1 dòng ) (1 dòng) ( 3 lần) - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 5. Củng cố – Dặn dò : (5’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - R : 5 li - h : 2,5 li - t : 2 li - r : 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 21 CHÍNH TẢ ÔN TẬP: VÈ CHIM NGÀY: Lớp: Hai / œ¯ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nghe và viết lại đúng, biết trình bày bài thơ “ Vè chim” 2. Kỹ năng : HS viết đúng các từ khó, nhanh, ít sai lỗi chính tả. 3. Thái độ : GD HS viết nắn nót, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng. - Học sinh : Vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Vè chim. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu nội dung bài ŸMục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn viết và cách trình bày bài thơ ŸPhương pháp : Trực quan, vấn đáp, thực hành - GV đọc đoạn văn cần viết - Tìm tên các loài chim được kể trong bài - Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? - Đoạn văn có mấy dòng thơ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? - Khi viết bắt đầu từ ô thứ mấy? - Cho HS nêu từ khó v Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn viết chính tả ŸMục tiêu : HS viết đúng đầu bài và 12 câu thơ đầu ŸPhương pháp : thực hành - GV đọc cả dòng thơ 3 lần - GV đọc cho HS dò - GV cho HS sửa lỗi, thống kê 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - GV chấm một số vở – Nhận xét - Nhận xét tiết học. - Về viết lại các từ sai - Đọc lại bài thơ - Hát - HS lắng nghe - Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo - HS trả lời theo suy nghĩ - Đoạn văn có 12 dòng thơ. - Viết hoa - Ô thứ 3. - Lon xon, sáo xinh, liếu điếu, đớp mồi, chèo bẻo, mách lẻo. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nghe và viết lại bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên

File đính kèm:

  • docTiếng Việt - Lớp 2 - Tuần 21.doc