1) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
-GV gắn 4 tấm bìa lên bảng, yêu cầu HS viết các phân số chỉ phần gạch chéo ra nháp, 1HS viết bảng các phân số ứng với mỗi tấm bìa.
-GV: chỉ vào 1 hình, v/s lại viết được phân số này?( HS nêu cách hiểu của mình, nếu chưa chính xác thì GV sửa lại cho đúng.)
-Vài HS đọc phân số vừa viết.
2)Cách viết thương hai số tự nhiên, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
-HS tự đọc SGK phần chú ý từ 1 4. Mỗi phần lấy 1 ví dụ khác SGK.
-Cho HS lần lượt nêu các ví dụ và các chú ý tương ứng với các ví dụ ấy.
-GV hỏi thêm với các chú ý 2, 3, 4.
77 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Môn Toán - Lớp 5 Tuần 1-16 Trường Tiểu Học Nguyễn Tri Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tắc là phải làm cho số chia là số tự nhiên.
Yêu cầu HS đưa phép chia đó về chia cho số tự nhiên rồi thực hiện ( Nhân cả số bị chia và số chia với 10 được 235,6 : 62 .Vậy 23,56 : 6,2 = ...
GV cho ví dụ 2là 82,55 : 1,27. HS nói cách thực hiện và thực hiện ( Nhân cả số chia và số bị chia với 100 ).
HS khái quát cách chia 2 số thập phân(qui tắc)
HS làm tiếp ví dụ trước khi luyện tập: 4,2 : 0,35
2/ Luyện tập:
Bài 1: HS làm bài. 4HS làm bảng. Nêu cách chia của 2 câu.
HS làm tiếp bài 2; 3.HS đọc chữa. GV ghi nhanh phép tính lên bảng.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu: - Qui tắc chia 2 số thập phân.
Bảng phụ
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................................................
kế hoạch dạy học môn toán - lớp 5
Bài :Luyện tập. Tiết 71 - Tuần 15.
Giáo viên : Nguyễn Thu Hồng
A.Mục tiêu : Giúp HS :
Củng cố kĩ năng, qui tắc chia 2 số thập phân.Vận dụng để giải bài toán có liên quan đến phép chia đó.
B.Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I) KTBC
1HS chữa bảng bài 3.
1HS nêu qui tắc chia 2 số thập phân.
II) Bài mới:
HS làm bài tập.
Bài 1: HS làm bài. 2HS đồng thời làm bảng.Nêu cách chia 2 số thập phân(câu a; b)
Bài 2: HS làm bài 2, 3HS chữa bảng: Mỗi HS làm 1 phần.1HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
Bài 3: HS đọc thầm đề bài.1HS tóm tắt và giải trên bảng. Lớp làm vở.Chữa bảng.
HS làm bài 4. Đọc chữa.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu: - Qui tắc chia 2 số thập phân.
Bảng phụ
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................................................
kế hoạch dạy học môn toán - lớp 5
Bài :Luyện tập chung. Tiết 72 - Tuần 15.
Giáo viên : Nguyễn Thu Hồng
A.Mục tiêu : Giúp HS :
Củng cố kĩ năng thực hiện các phép chia có liên quan đến số thập phân.Vận dụng để giải bài toán có liên quan đến các phép chia đó.
B.Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I) KTBC
2HS chữa bảng bài 3; 4.
1HS nêu qui tắc chia 2 số thập phân.
II) Bài mới:
HS làm bài tập.
Bài 1: HS làm bài. 4HS làm bảng. Chữa bảng.Đọc chữa.
Bài 2: HS làm bài 2, 2HS chữa bảng phụ: Mỗi HS làm 1 phần.1HS nêu vì sao lại điền dấu đó.
Bài 3: HS đọc thầm đề bài. GV hỏi: Nêu cách chia 2 số thập phân. Cách chia số thập phân cho số tự nhiên.3HS làm bảng. Lớp làm vở.Chữa bảng.
HS làm bài 4. 2HS chữa bảng a; b.Nêu cách tìm thừa số chưa biết; tìm số chia.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu: - Qui tắc chia 2 số thập phân.Chia 1số thập phân cho1số tự nhiên.
Bảng phụ
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................................................
kế hoạch dạy học môn toán - lớp 5
Bài :Luyện tập chung. Tiết 73 - Tuần 15.
Giáo viên : Nguyễn Thu Hồng
A.Mục tiêu : Giúp HS :
Củng cố kĩ năng thực hiện các phép chia có liên quan đến số thập phân.Vận dụng để giải bài toán có liên quan đến các phép chia đó.
B.Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I) KTBC
2HS chữa bảng bài 3; 4.
1HS nêu qui tắc chia 2 số thập phân.1HS nêu qui tắc chia 1số thập phân cho 1số tự nhiên.
II) Bài mới:
HS làm bài tập.
Bài 1: HS làm bài. 4HS làm bảng. Chữa bảng.Đọc chữa.
Bài 2: HS làm bài 2, 2HS chữa bảng phụ: Mỗi HS làm 1 phần.1HS nêu trình tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài 3: HS đọc thầm đề bài.1HS tóm tắt và giải trên bảng lớp.Chữa bảng.
HS làm bài 4. 3HS chữa bảng.Nêu cách tìm thừa số chưa biết; tìm số bị trừ; số hạng chưa biết.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu: - Qui tắc chia 2 số thập phân.Chia 1số thập phân cho1số tự nhiên.Chia 2số tự nhiên.
Bảng phụ
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................................................
kế hoạch dạy học môn toán - lớp 5
Bài :Tỉ số phần trăm. Tiết 74 - Tuần 15.
Giáo viên : Nguyễn Thu Hồng
A.Mục tiêu : Giúp HS :
Nắm được khái niệm và ý nghĩa của tỉ số phần trăm.
B.Đồ dùng học tập:
Bảng phụ chuẩn bị sẵn hình vẽ(SGK 73).
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I)KTBC.
2HS chữa bảng bài 3; 4.
II) Bài mới:
1/ Tỉ số phần trăm.
GV giới thiệu hình vẽ trên bảng, hỏi: Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
GV viết bảng: 25/100 = 25%; 25% là tỉ số phần trăm.
HS tập viết kí hiệu %.
GV ghi bảng: Trường có 400HS, trong đó có 80 HS giỏi.
HS :
Viết tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường( 80 : 400).
Đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100(80 : 400 = 80/400 = 20/100)
Viết thành tỉ số phần trăm( 20/100 = 20%)
Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm... số HS toàn trường(20%)
GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100HS trong trường thì có 20HS giỏi.
Vậy tỉ số phần trăm là tỉ số giữa một số nào đó với 100.Khi so sánh các tỉ số, người ta chuyển các tỉ số về tỉ số phần trăm để so sánh.
2/ Luyện tập:
Bài 1: HS làm N2. 2HS làm bảng. Nêu cách làm của 2 câu.
Rút gọn phân số 75/300 thành 25/100.
Viết 25/100 = 25%. Vậy 75/300 = 25/100 = 25%.
HS làm tiếp bài 2. Đọc chữa. GV ghi nhanh phép tính lên bảng.
HS làm bài 3.1HS chữa bảng.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm.
Bảng phụ
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................................................
kế hoạch dạy học môn toán - lớp 5
Bài :Giải toán về tỉ số phần trăm. Tiết 75 - Tuần 15.
Giáo viên : Nguyễn Thu Hồng
A.Mục tiêu : Giúp HS :
Biết cách tìm tỉ số phần trăm.
Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
B.Đồ dùng học tập:
Bảng phụ.
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I)KTBC.
2HS lên bảng khoanh vào tỉ số phần trăm:
12/20; 35/10; 75/100; 25/1000; 110/100.
II) Bài mới:
1/ Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a/ Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
GV ghi tóm tắt ví dụ 1. 1HS đọc đề bài.
HS ghi bảng con tỉ số HS nữ và HS toàn trường và thực hiện tính chia:
315 : 600 = 0,525.
HS nhân thương tìm được với 100 và chia cho 100( 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100). Viết thành tỉ số % là 52,5%đThu gọn lại là: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
b/ Sử dụng vào giải toán có nội dung tính tỉ số phần trăm.
HS đọc bài toán(SGK 75) – tóm tắt – giải – chữa – nhận xét.
2/ Luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu. Làm vở; chữa.
HS làm tiếp bài 2. 2HS làm bảng phần b; c. Chữa bảng.
GV lưu ý HS: Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4chữ số.
HS làm bài 3.Đọc chữa. GV ghi nhanh phép tính.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Vận dụng tính tỉ số % của 2số: 2 và 5; 1 và 8; 5 và 4.
Bảng phụ
Bảng con
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................................................
Kế hoạch dạy học
Tiết 78 - Tuần 16
Ngày 24/12/2008
Môn: toán
Bài: Luyện tập
Giáo viên: Phan Vân Anh - lớp 5B
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng tính một số phần trăm của một số.
- Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng con
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
A-KTBC:
- Chữa trên bảng bài 3 - (SGK tr 77)
- Đọc chữa bài 1, 2 (tr 77).
B- Bài mới:
I. Luyện tập các BT trong SGK - Tr 77
- HS làm BT1, 2:+ Bài 1: đọc chữa
+ Bài 2: chữa trên bảng
- HS làm BT3 đ chữa trên bảng.
- HS làm BT4: GV gợi ý cho HS tính 1% của 1200 cây là bao nhiêu?
đ tìm ra cách tính nhẩm bằng cách xem số phần trăn phải
tìm gấp bao nhiêu lần số phần trăm đã biết.
+ Bài 4: đọc chữa
II- Làm thêm bài tập (nếu còn thời gian)
Bài tập củng cố về cách tính nhẩm:
“Hãy tính nhẩm 5%; 10%; 30%; 45% của 1400”
- HS tính nhẩm và chỉ ghi kết quả vào bảng con
- GV kết hợp hỏi cách tính nhẩm để có được một trong các kết quả trên.
III- Tổng kết bài:
- HS nhắc lại cách tính một số phần trăm của 1 số.
Bảng con
Rút kinh nghiệm.
I) KTBC.
GV: Để chuẩn bị cho bài học ngày hôm nay, chúng ta ôn lại một số kiến thức:
Viết 2(đơn vị) dưới dạng phân số có mẫu số là 10( 20/10)
Viết 5/10(hay0,5) dưới dạng số thập phân có mẫu số là 100(50/100).
GV kết luận: 2đơn vị có thể đổi thành 20/10; 5/10 có thể đổi thành 50/100.
Hỏi: 20/10 chia cho 4 được bao nhiêu?(bằng 5 phần 10).
HS nhẩm: 2,5 x 4 = ? Vậy suy ra 10 : 4 = ? (2,5)
1,25 x 8 = 10 Vậy suy ra 10 : 8 = ? (1,25)
GV: Như vậy có phép chia 2 số tự nhiên nhưng thương là số thập phân.
II) Bài mới:
1/ Qui tắc chia 2số tự nhiên, thương là số thập phân.
HS đặt tính rồi chia: 10 : 4 1HS lên bảng.
Nếu HS làm ra kết quả là 2,5 thì hỏi tại sao làm được như thế.
(Giải thích: 10 : 4 = 2 dư 2; Đổi 2 thành 20/10, chia tiếp 20 phần 10 cho 4 được 5 phần 10. Vậy 10 : 4 = 2 và 5/10 tức 2,5).
Nếu HS chỉ chia được 2 và dừng lại ở dư 2, GV hỏi: làm thế nào để chia tiếp?( đổi 2 thành 20/10 rồi chia tiếp cho 4, vì 5phần10 là phần thập phân nên phải đặt dấu phẩy sau số 2 ở thương)
Cho HS nói lại cách chia 10 cho 4(HS nói, GV ghi lại).
Khái quát thành cách chia thông thường(qui tắc)
HS làm tiếp ví dụ trước khi luyện tập: 27 : 4 ; 43 : 52
2/ Luyện tập:Bài 1: HS làm bài. 2HS chữa bảng. Nêu cách chia của 1 câu.
HS làm tiếp bài 2; 3.HS đọc chữa. Bài 2 :GV ghi nhanh phép tính lên bảng.
Nếu còn thời gian có thể làm thêm bài:Tính: 73 : 6; 15 : 4.
GV lưu ý HS nếu chia vẫn dư thì chỉ lấy 4chữ số ở phần thập phân.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu: - Qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là số thập phân.
Bảng phụ
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................................................
File đính kèm:
- BST1-16.doc