I/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, hão huyền, lâm bệnh nặng.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt được lời các nhân vật qua lời đọc.
II/Rèn kĩ năng đọc - Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ :cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu .
- Hiểu nội dung bài: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học lớp 2 Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
héo vở kt bài của mhau -Nhận xét .
+ Gọi một số hs đọc bài làm .
Bài 2:
+ HS đọc yêu cầu .
+GV hướng dẫn hs nhận biết mẫu .
+HS làm bài cá nhân .
+HS đổi chéo vở kt
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để điền dấu đúng cần phải làm gì?
+ Làm bài và sửa chữa.
+ HS làm bài cá nhân .
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+Để điền đúng dấu ta phải làm gì ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét
Bài 5:
+ Bài tập yêu cầu làm gì ?
+HS làm bài ,đọc bai làm .
+ Nhận xét tuyên dương
+ Đọc đề
+ Cả lớp làm vào vở.
+ HSđổi chéo kt vở .
+ Nhận xét
+Viết theo mẫu
+ Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài
+ HSlàm bài
+ HS kt và nhận xét .
+ Điền dấu (> , = , < ) vào ô trống.
+ Trước hết phải qs hình biểu diển số ô vuông rồi diền số ,sau đó so sánh số sau đó mới điền dấu.
+Cả lớp làm vào vở.
+ Điền dấu thích hợp vào ô trống.
+ phải so sánh các số
+ Làm bài, 1 HS lên bản
+ điền số
+HS làm bài ,chữa bài .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Một số HS nhắc lại cách so sánh các số tròn chục.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Chuẩn bị bài cho tiết sau .
……………………………………………
Ngày soạn :31.4.2009 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 3 tháng 4 năm 2009
CHÍNH TẢ : CÂY DỪA
A/ MỤC TIÊU :
Nghe và viết lại đúng chính xác bài thơ Cây dừa.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: s/x, in/inh.
Củng cố cách viết hoa tên riêng địa danh.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bài tập 2 viết vào giấy.
Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
+ Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy dòng??
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng?
+ Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết thụt vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
GV thu vở chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy. Yêu cầu thảo luận và lên bảng điền từ tiếp sức.
+ Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng.
Bài 2b:
+ Đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tìm từ và ghi vào vở
+ Chấm điểm, nhận xét
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Gọi 1 HS đọc bài thơ.Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
+ Gọi 1 HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài thơ.
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: lúa chiêm, thuở bé, bền vững, bến bờ, quở trách.
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nhắc đến: lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
- Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
- Ngọn dừa: Như người biết gật đầu để gọi trăng.
-Thân dừa:Bạc phếch, đứng canh trời đất.
-Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu
+ 8 dòng thơ.
+ Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
+ Dòng thứ hai có 8 tiếng.
+ Chữ đầu dòng phải viết hoa.
+ Đọc và viết các từ : dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, tàu dừa, hũ rượu.
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Đọc yêu cầu:
+ Thảo luận nhóm, sau đó đại diện các nhóm lên bảng ghi. Nhận xét
+ Làm bài và chữa bài theo đáp án:
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
Sắn, sim, sung, si. sen, súng, sâm, sấu, sậy . . .
Xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng . . .
+ Đọc yêu cầu.
+ Làm bài rồi nhận xét chữa sai
Đáp án:
Số chín/ chín/ thính
+ Đọc đề bài.
+ Cả lớp đọc thầm
+ Các tên riêng đó là: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
+ Nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Hôm nay, học chính tả bài gì?
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
GV nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÔI CỐI.
A/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá.
Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt.
Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập 3.
Quả măng cụt thật.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống của bài tập 2 tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Treo tranh. Gọi HS đọc yêu cầu
+ Gọi 2 HS lên làm mẫu.
+ Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
+ Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 2 :
* GV đọc mẫu bài: Quả măng cụt.
+ Cho HS quan sát quả măng cụt thật
+ Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung
+ Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt.
+ Nhận xét tuyên dương.
* Phần nói về ruột và mùi vị của quả măng cụt thì tiến hành tương tự phần a
+ Nhận xét ghi điểm
+ 2 HS thực hành.
+ 1 HS kể chuyện
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề bài.
+ 2 HS lên bảng:
HS1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
HS2: Cám ơn bạn rất nhiều.
+ HS phát biểu về cách nói khác, chẳng hạn:
Các bạn quan tâm đến mình nhiều quá, lần sau, mình sẽ cố gắng đoạt giải cao hơn./ Mình cảm động quá. Cám ơn các bạn nhiều lắm. . ..
+ 10 cặp HS được lên thực hành nói.
+ Nhận xét từng cặp
+ Đọc thầm theo
+ Quan sát quả măng cụt.
+ HS làm việc theo cặp, hỏi và đáp trước lớp .
+ 3 đến 5 HS trình bày
+ Nhận xét.
+ Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp.Sau đó một số HS nói liền mạch
+ Nhận xét bổ sung
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự viết
+ Gọi HS đọc bài làm của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng
+ Ghi điểm cho từng HS đọc bài.
+ Đọc yêu cầu của bài.
+ Tự viết trong 5 đến 7 phút.
+ 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
+ Nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Vừa học xong bài gì?
Dặn về nhà thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loại quả mà em thích.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
TOÁN : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:.
Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục, các đơn vị.
Đọc viết các số từ 101 đến 110.
So sánh các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bộ đồ dùng dạy toán
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn trăm, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2.1/ Giới thiệu các số tròn chục từ 101 đến 110 .
+ Gắn lên bảng hình biểu diễn số100 và hỏi có mấy trăm?
+ Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi: có mấy chục và mấy đơn vị?
+ Cho HS đọc và viết số 101
+ Giới thiệu số 102, 103 tương tự
+ Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách đọc và viết của các số: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110
+ Yêu cầu báo cáo kết quả thảo luận.
+ Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110.
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhắc lại tựa bài.
+ Có 1 trăm sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
+ Có 0 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết 0 vào cột chục và 1 vào cột đơn vị.
+ HS viết và đọc số 101.
+ HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
+ 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2:
+ Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét ghi điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để điền số cho đúng cần phải làm gì?
+ Viết lên bảng và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và 102?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và 102?
+ Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
GV đúc kết: Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng nhỏ hơn số đứng sau.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét
+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài
+ Đọc các số
+ Điền dấu (> , = , < ) vào chỗ trống.
+ Trước hết so sánh số sau đó mới điền dấu.
+ Chữ số hàng trăm đều là 1.
+ Chữ số hàng chục đều là 0.
+ Làm bài, 1 HS lên bảng
+ Các nhóm thảo luận và cử 4 đại diện thi đua tiếp sức.
+ Nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học toán bài gì ?
Một số HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau
SHTT: SINH HOẠT SAO
I. Mục đích,yêu cầu:
- HS nắm chắc quy trình sinh hoạt Sao
-Hiểu thêm về chủ điểm tháng học
-Giúp HS có sự phấn đấu trong học tập và rèn luyên.
-GD HS yêu thương bạn bè,kính trọng thầy cô.
II. Sinh hoạt Sao:
1.Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc
-Hát bài Như có Bác Hồ…. về vòng tròn lớn
-Đọc 5 Điều Bác Hồ dạy
2.Hát bài: Sao của em… về vòng tròn nhỏ
-Các sao sinh hoạt theo khẩu lệnh của lớp trưởng:
+ Điểm danh
+Kiểm tra vệ sinh cá nhân
+Tự nhận xét
+Hát ,đọc thơ…
-Đọc lời ghi nhớ của Nhi đồng
3.Hát bài 5 cánh sao vui… về vòng tròn lớn
-Sinh hoạt chủ điểm:
+Nêu chủ điểm
+Nêu những ngày lễ trong tháng
+ Nêu những việc cần làm
+ Ca ,múa,hát
+ Chơi trò chơi
+Đọc 3 điều luật của Đội
+ Hát bài : Nhi đồng ca
4. GV dặn dò:
-Thi đua học tốt,và rèn luyện tốt.Ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo
-Lập thành tích chào mừng ngày 28.4 (giải phóng QT) và ngày 30.4(giải phóng MN)
-Đi học chuyên cần .Đoàn kết giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ
-Nộp các khoản đóng góp.
File đính kèm:
- Tuan 28(2).doc