1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài .
- Biết đọc phân biệt lời kể, giọng đối thoại.
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài.
- Nắm được diễn biến câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua 1 ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật được vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học lớp 2 Tuần 16 - Trịnh Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận của mình.
- Yêu quý các con vật có ích.
II- Chuẩn bị :
- GV: + Sưu tầm một số tranh ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau
+ Bài tập nặn một số các con vật của học sinh .
- Học sinh: Vở tập vẽ, đất nặn hoặc bút chì, màu vẽ hay giấy màu, hồ dán.
III- Các hoạt động dạy học :
A – Bài cũ : Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh .
B – Nội dung bài mới :
1- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu hình ảnh các con vật và đặt câu hỏi để học sinh nhận ra :
+ Tên con vật
+ Sự khác nhau về hình dáng và màu sắc ( để hs rõ hơn về đặc điểm của các con vật)
Hoạt động 2 : Cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật.
+ Cách nặn: Có 2 cách nặn : - Nặn các bộ phận rồi ghép, dính lại
- Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dáng con vật
+ Cách vẽ : - Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị
- Vẽ hình chính trước, các chi tiết sau.
+ Cách xé dán : - Xé hình chính trước, các chi tiết sau.
- Đặt hình vào phần giấy cho vừa rồi mới dán.
Hoạt động3: Thực hành
- Học sinh thực hành nặn hoặc vẽ, xé dán con vật vào vở , giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên chọn một số bài, cho học sinh nhận xét và tự xếp loại
- Học sinh tìm ra bài đẹp theo ý thích.
2- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau.
Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006
Tiết 1
Tập viết : o – ong bay bướm lượn
I – Mục đích yêu cầu :
Rèn kỹ năng viết chữ :
- Biết viết chữ O hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng “ Ong bay bướm lượn ” cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : + Mẫu chữ O đặt trong khung chữ.
+ Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ong, Ong bay bướm lượn
- Học sinh : Vở tập viết.
III- Các hoạt động dạy học :
A - Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh viết chữ hoa N, cả lớp viết bảng con chữ N
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của tiết học
2- Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Cho hs quan sát mẫu chữ O, nhận xét về độ cao, số nét ( Cao 5 ly, gồm 1 nét cong kín ).
- Giáo viên hướng dẫn cách viết.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc cách viết.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ O trên bảng con.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- 1 - 2 học sinh đọc cụm từ ứng dụng : Ong bay bướm lượn
- Giúp học sinh hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Tả cảnh ong, bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình.
-Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái và khoảng cách giữa các chữ
- Cho học sinh viết vào bảng con chữ: Ong.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
Cho học sinh viết vào vở giáo viên theo dõi giúp đỡ những em viết yếu.
Hoạt động 4 : Chấm chữa bài:
- Giáo viên thu 7 – 8 bài chấm và nhận xét từng bài.
3 – Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở học sinh về nhà luyện viết, dặn dò chuẩn bị tiết sau.
Tiết 2
Toán : thực hành xem lịch
A – Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Rèn kĩ năng xem lịch tháng ( nhận biết thứ,ngày, tháng trên lịch).
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, tháng, tuần lễ; củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm và khoảng thời gian).
B- Đồ dùng dạy học
Giáo viên : SGV, SGK, tờ lịch trang tháng 1 và tháng 4 năm 2004.
Học sinh : VBT.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
I- Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh lên bảng nhìn vào tờ lịch BT2 trang 79 và trả lời câu hỏi ở BT 2b
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
II – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng.
2- Nội dung bài mới :
Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập,
- Cả lớp làm vào VBT , hs nêu miệng kết quả, giáo viên ghi các ngày còn thiếu vào
Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cho học sinh thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trong SGK .
Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
3- Củng cố – dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập trong SGK.
Tiết 3
Thủ công: gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều (T2)
I – Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Học sinh gấp, cắt, dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II- Chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị: + 2 hình mẫu
+ Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III- Các hoạt động dạy học :
1- Bài cũ : Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh
2- Nội dung bài mới :
Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Học sinh quan sát và nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều một cách ngắn gọn
- Giáo viên nêu các bước ở BĐDDH về gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều để học sinh nắm lại:
Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều
Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Gv tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vật liệu đồ dùng cho tiết sau thực hành.
Tiết 4
Thể dục : Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi và vòng tròn
I- Mục tiêu:
- Ôn 2 trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “ và“ Vòng tròn” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm , phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, và kẻ sân để tổ chức chơi trò chơi .
III- Nội dung và phương pháp lên lớp
1- Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: 1-2 phút.
- Đi đều và hát : 1 – 2 phút.
- Ôn các động tác trong bài thể dục phát triển chung.
2- Phần cơ bản:
+ Ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “ : 2 – 3 lần
- Giáo viên nhắc cách chơi và luật chơi, tổ chức cho các nhóm chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi
+Ôn trò chơi “ Vòng tròn” : 6 –8 phút.
- Giáo viên nêu tên trò chơi và tiến hành cho học sinh chơi.
- Cho học sinh đi theo vòng tròn kết hợp đọc vần điệu, vỗ tay nghiêng người, nhún chân như múa theo nhịp.
3- Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng: 4- 5 lần. Nhảy thả lỏng : 4 – 5 lần
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài : 1 – 2phút
- Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút.
Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006
Tiết 1
Chính tả : Tuần 16
I- Mục đích yêu cầu :
- Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần, thanh dẽ lẫn: tr/ch; ao/ au; thanh hỏi/ thanh ngã.
II- Đồ dùng dạy học :
- 2 bảng quay nhỏ.
- VBT.
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra 2,3 học sinh thi viết đúng, viết nhanh các từ chứa tiếng có vần ui/u, tr/ch….
- Giáo viên nhận xét.
B – Bài mới :
+ Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết
- Giáo viên đọc 1 lượt bài ca dao, mời 2 học sinh K,G đọc lại.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài : Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
- Giúp học sinh nhận xét bài chính tả.
- Học sinh tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai.
- Giáo viên đọc học sinh viết bài vào vở.
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài )
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - 1 học sinh đọc và nêu rõ yêu cầu của bài .
- 1, 2 học sinh K, G làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm
- Cả lớp làm vào VBT, các tổ cử đại diện lên thi viết bảng. Cả lớp, gv nhận xét sửa sai.
Bài 3 a : 1-2 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm vào VBT.
- 2 Học sinh K,G lên bảng làm bài, lớp nhận xét giáo viên nhận xét chốt lại lời giải.
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò
Giáo viên nhận xét tiết học
Tiết 2
Tập làm văn : Khen ngợi. kể ngắn về con vật.
lập thời gian biểu
I- Mục đích yêu cầu :
1- Rèn kỹ năng nói : Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi.
2- Rèn kỹ năng viết : Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to phát cho 3,4 học sinh làm BT3.
- VBT.
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ : - 2,3 học sinh làm lại BT3 tiết TLV tuần 15
- Giáo viên nhận xét.
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ, YC của tiết học
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : ( Làm miệng)
1 học sinh đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- Học sinh làm vào VBT, nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét.
Bài 2: ( làm miệng )
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập ; Học sinh xem tranh minh hoạ các con vật nuôi trong SGK.
- 4, 5 học sinh nói tên con vật em chọn kể.
- 1,2 học sinh K,G kể mẫu. Cả lớp, giáo viên nhận xét.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau kể. Cả lớp giáo viên nhận xét.
Bài 3 : ( Viết )
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại TGB SGK
- 1, 2 học sinh K,G làm mẫu. Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm vào VBT, giáo viên phát bút dạ và giấy khổ to cho 3,4 học sinh làm
- Học sinh lên bảng dán bài làm. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3- Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học .
Tiết 3
Toán : luyện tập chung
A – Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ ; ngày, tháng.
- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
B- Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc như SGK, mô hình đồng hồ, SGV, SGK.
Học sinh : VBT, bảng con.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2- Nội dung bài mới :
Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào vở BT.
- Học sinh lên bảng nối . Cả lớp, giáo viên nhận xét.
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài . Cả lớp làm vào VBT
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập lên bảng, học sinh tiếp nối nhau trả lời
- Giáo viên ghi kết quả , cả lớp giáo viên nhận xét.
Bài 3: . ( Bỏ theo giảm tải)
3- Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học .
Tiết 4
Sinh hoạt tập thể Tuần 16
File đính kèm:
- Tuan 16doc.doc