HỌC VẦN: BÀI 41 iu êu
A. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh
- Đọc được: iu, êu, lưỡi rìu; cái phễu, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iu, êu, lưỡi rìu; cái phễu.
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Ai chịu khó?
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu), các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học lớp 1A tuần 10 đến 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và nhẩm học thuộc.
- HS viết bảng con.
- HS đọc thuộc các công thức.
- HS lên điền kết quả theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài.
- Chữa bài (nếu sai)
- HS dựa vào kiến thức đã học và bảng trừ 9 làm bài.
- Ví dụ: Lấy 9 trừ đi số đã cho rồi ghi kết quả vào ô trống.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Có 9 con ong, bay đi mất 4 con. Hỏi trong tổ còn lại mấy con ong?
9 – 4 = 5
- 5 HS đọc lại, HS khác nhận xét.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: ĐẠO ĐỨC
LỚP : 1A
BÀI: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ
I . MỤC TIÊU :
Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình .
Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở BTĐĐ1, tranh BT 1 , 4 phóng to , điều 28 công ước QT về QTE .
Bài hát “ Tới lớp , tới trường ” ( Hoàng Vân )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị ĐDHT.
2.Kiểm tra bài cũ :
- Khi chào cờ tư thế của em phải như thế nào ?
Nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ điều gì ?
Giáo viên nhận xét Học sinh đã thực hiện tốt và chưa tốt trong giờ chào cờ đầu tuần .
- Nhận xét bài cũ .
3.Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 1
Hoạt động 1 : Quan sát tranh
Mt : Học sinh nắm tên bài học .thảo luận để hiểu thế nào là đi học đúng giờ :
Cho học sinh quan sát tranh B1
Giáo viên yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày .
- Giáo viên đặt câu hỏi :
+ Vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn hơn rùa ? Còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ ?
- Qua câu chuyện , em thấy bạn nào đáng khen ? Vì sao ?
* Giáo viên kết luận : Thỏ la cà nên đi học muộn , Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ . Bạn Rùa thật đáng khen .
Hoạt động 2 : Học sinh đóng vai
Mt : Học sinh tập giải quyết các tình huống qua việc đóng vai :
Cho Học sinh quan sát BT2
T1 : Nam đang ngủ rất ngon .Mẹ vào đánh thức Nam dậy để đi học kẻo muộn .
Cho Học sinh đóng vai theo tình huống “ Trước giờ đi học ”
Hoạt động 3 : Học sinh tự liên hệ .
Mt :hiểu được những việc em đã làm được và chưa làm được để tự điều chỉnh :
- Giáo viên hỏi : bạn nào ở lớp mình luôn đi học đúng giờ?
- Em cần làm gì để đi học đúng giờ ?
* Giáo viên Kết luận :
Được đi học là quyền lợi của trẻ em . Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình . Để đi học đúng giờ , cần phải :
+ Chuẩn bị đầy đủ quần áo , sách vở từ tối hôm trước , không thức khuya .
+ Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy cho đúng giờ .
+ Tập thói quen dậy sớm , đúng giờ .
Học sinh quan sát tranh , thảo luận nhóm
Học sinh trình bày được nội dung tranh :
+ Đến giờ học , bác Gấu đánh trống vào lớp , Rùa đã ngồi vào bàn học , Thỏ đang la cà nhởn nhơ ngoài đường , hái hoa bắt bướm chưa vào lớp học .
Vì Thỏ la cà mải chơi , Rùa thì biết lo xa đi một mạch đến trường , không la cà hái hoa đuổi bướm trên đường đi như Thỏ
Rùa đáng khen vì đi học đúng giờ .
Học sinh quan sát tranh BT2 .
Phân nhóm thảo luận đóng vai .
Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày , Học sinh nhận xét , thảo luận rút ra kết luận : Cần nhanh chóng thức dậy để đi học đúng giờ.
- Học sinh suy nghĩ , trả lời .
- Tối đi ngủ sớm, sáng dậy sớm, hoàn thành vệ sinh cá nhân, ăn sánh nhanh…
4.Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .
Dăn học sinh xem BT4,5 /24,25 để chuẩn bị cho tiết học sau .
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2009
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
HỌC VẦN: BÀI 59 ÔN TẬP
A. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh
- Đọc được các vần có kết thúc bằng ng, nh các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn (trang 120 SGK).
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể Quạ và Công.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết và đọc: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Cái gì cao lớn …
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Tiết 1:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS xem tranh: trái bàng, cái bánh, giới thiệu hai tiếng có hai vần ang, anh. (bàng, bánh).
- GV hỏi học sinh các vần đã học từ bài 52 đến bài 59.
- GV treo bảng ôn, cho HS nhận xét về các âm cuối của các vần.
2. Ôn tập:
Hoạt động 1: Các vần vừa học
- Cho HS đọc tên vần vừa học trong tuần.
- GV chỉ vần.
Hoạt động 2: Ghép âm thành vần
GV hướng dẫn HS ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang để đọc thành vần.
Hoạt động 3: Đọc từ ngứ ứng dụng
- Cho HS tìm các tiếng có vần vừa học trong bảng ôn ở các từ ứng dụng.
- Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
Hoạt động 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
- GV chỉnh sửa cho HS
- Cho HS viết vào vở Tập viết.
Giải lao giữ tiết: Lớp hát.
III. Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
+ Cho HS đọc lần lượt đọc lại các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng: nhóm, bàn, cá nhân.
+ GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- Đọc câu ứng dụng:
+ GV giới thiệu câu ứng dụng.
+ Cho HS thảo luận về tranh minh hoạ.
+ Cho HS đọc câu ứng dụng
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Hoạt động 2: Luyện viết và làm bài tập
- Cho HS viết các từ còn lại trong vở tập viết.
Hoạt động 3: Kể chuyện
- Cho HS đọc đề câu chuyện.
- GV giới thiệu câu chuyện.
- GV kể diễn cảm câu chuyện.
- HS thảo luận,thi kể lại câu chuyện theo tranh.
- Hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
IV. Củng cố:
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại toàn bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài 60.
- 2 HS lên bảng viết và đọc, cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp nhận xét, đọc lại câu ứng dụng.
- HS xem.
- HS trả lời.
- Âm cuối của các vần là ng và nh.
- HS đọc.
- Cả lớp đọc.
- HS thực hiện, đọc vần theo hướng dẫn của GV.
- bình, minh, rông, nắng, chang.
- HS đọc.
- HS viết bảng con.
- HS sửa lỗi.
- HS viết.
- HS hát.
- HS đọc.
-HS sửa lỗi.
- HS nghe.
- HS thảo luận: Trên trời có mây trắng, dưới đồng có bông trắng và cô nông dân đội thúng bông trên đầu.
- HS đọc.
- HS viết.
- Quạ và Công.
- HS nghe.
- Vội vàng, hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa nên chẳng làm được việc gì.
- HS đọc.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 14: An Toàn Khi Ở Nhà
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể tên 1 số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay.
2. Kỹ năng: Xác định 1 số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy.
3. Thái độ: Biết giữ an toàn khi ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sưu tầm 1 số câu chuyện cụ thể về những tai nạn đã xãy ra đối với các em nhỏ.
- HS: VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Hôm trước các con học bài gì?
- Muốn cho nhà cửa gọn gàng em phải làm gì? (HS trả lời lần lượt)
- Em hãy kể tên 1 số công việc em thường giúp gia đình
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới
HĐ1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết cách phòng chống đứt tay
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát
- Chỉ cho các bạn thấy nội dung của mỗi hình
GV kết luận: Khi phải dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận đề phòng đứt tay.
HĐ2: Quan sát hình ở SGK đóng vai
Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa.
Cách tiến hành: Hướng dẫn HS thể hiện giọng nói phù hợp nội dung từng hình. Sau đó GV cho các em lên đóng vai, GV nhận xét tuyên dương, lớp bổ sung.
- Em có suy nghĩ gì về hành động của mình khi đóng vai?
- Các bạn nhỏ khác có nhận xét gì về vai diễn của bạn?
- Nếu là em, em có cách ứng xử nào khác không?
- Trường hợp có lửa cháy, các đồ vật trong nhà em phải làm gì?
- Em có nhớ sự điện thoại gọi cứu hoả không?
Kết luận: Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
- Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm ổ điện.
- Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi cháy.
- Cần gọi điện thoại số 114 để đến cứu.
GV cho một số em nhắc lại.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp
Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì?
- GV cho 1 số em lên chỉ 1 số đồ dùng cấm HS sử dụng.
Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt nội dung bài học này.
- Quan sát
- HS từng cặp
- Quan sát hình 30 SGK
- Dự kiến xem điều gì có thể xãy ra
- Trả lời
- Đóng vai
- Mỗi nhóm 4 em
- Quan sát các hình SGK và đóng vai
- Gọi cứu hoả 114
- Ổ cắm điện
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: THỦ CÔNG
LỚP: 1A
BÀI: Gấp các đoạn thẳng cách đều.
A. Mục tiêu:
- Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
- Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. (Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng).
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn.
- Quy trình các nếp gấp (hình phóng to).
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều.
- GV: Các nếp gấp cách đều nhau và chúng có thể chồng khít lên nhau, khi nhìn phía trước ta chỉ thấy một nếp gấp.
2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu cách gấp.
a) Gấp nếp thứ nhất:
- Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng.
- Gấp mép giấy vào 1 ô li theo đường dấu.
b) Gấp nếp thứ hai:
- GV ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài, thực hiện nếp gấp thứ hai như nếp gấp 1.
c) Nếp gấp thứ ba:
- Lật lại tờ giấy và thực hiện như nếp gấp 1.
c) Gấp các nếp gấp thiếp theo: Như các nếp trước.
3. HS thực hành:
- GV nhắc lại cách gấp theo quy trình, lưu ý HS gấp các nếp gấp cách đều 1 ô li.
- Giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Nhắc HS tập gấp trên giấy trắng, sau đó gấp trên giấy màu, dán sản phẩm vào vở thủ công.
4. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị giấy kẻ ô, giấy màu để học bài tới.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS nghe, thực hành gấp.
- HS gấp, trình bày sản phẩm
- HS nghe.
File đính kèm:
- Tuan 10 15.doc