Thực hiện thông tư số 32 /2011/TT-BGD ĐT ngày 8 tháng 8 năm 2011 của Bộ giáo dục Đào tạo ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học;
Thực hiện kế hoạch số 29/KH-PGD ĐT ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Phòng Giáo dục Đào Tạo Phù Yên về kế hoạch bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên năm học 2013 - 2014;
Thực hiện kế hoạch số 14/KH – THMC2 ngày 15 tháng 9 năm 2013 của Trường Tiểu học Mường Cơi 2;
80 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3252 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học: 2013 – 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hải, sát trình độ học sinh, học sinh có thể trả lời ngắn gọn trong vài phút. Sau khi nêu câu hỏi cho cả lớp, cần có thời gian ngắn để học sinh chuẩn bị, sau đó mới chỉ định học sinh trả lời câu hỏi. Thái độ và cách ứng xử của giáo viên đối với học sinh có ảnh hưởng trong kiểm tra. Sự hiểu biết của giáo viên về tính cách của học sinh, sự tế nhị và nhạy cảm là những yếu tố giúp cho người thầy giáo thấy rõ thực chất trình độ kiến thức, kĩ năng của học sinh được kiểm tra. Cần kiên trì nghe học sinh trình bày. Khi cần thiết, phải biết gợi ý, không làm cho các em sợ hãi lúng túng. Yêu cầu học sinh trả lời sao cho cả lớp nghe được và yêu cầu cả lớp theo dõi câu trả lời của bạn và bổ sung khi cần thiết. Phải có nhận xét ưu khuyết điểm trong câu trả lời của học sinh về hình thức trình bày, nội dung, tinh thần thái độ. Phải công bố điểm công khai. Phải ghi điểm vào sổ điểm của lớp và sổ điểm cá nhân của mình.
Khi tiến hành kiêm tra viết, cần chú ý một số điểm sau đây: Ra đề bài phải rõ ràng, chính xác, hiểu thống nhất ở tất cả học sinh, sát trình độ của các em, phù hợp thời gian làm bài, phát huy trí thông minh của các em. Giáo dục cho các em tinh thần tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài, tránh tình trạng nhìn bài nhau, nhắc bạn, sử dụng tài liệu trong khi làm bài. Tạo điều kiện cho học sinh làm bài cẩn thận, đầy đủ, không làm cho các em mất tập trung tư tưởng, phân tán chú ý. Thu bài đúng giờ Chấm bài cẩn thận Có nhận xét chính xác, cụ thể Trả bài đúng hạn Có nhận xét chung, nhận xét riêng về nội dung, hình thức trình bày, tinh thần thái độ trong khi làm bài… Khuyến khích học sinh tiến bộ, nhắc nhở học sinh sa sút
Tháng 5 / 2014
NỘI DUNG 3
TH 39:
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1. Một số vấn đề chung về KNS và GDKNS
*Quan niệm về KNS
Có nhiều quan niệm khác nhau về KNS. Ví dụ:
- Tổ chức WHO: KNS là khả năng để có hành vi thích ứng và tích cực, giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày.
- Tổ chức UNICEF: KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và kỹ năng.
- Tổ chức UNESCO (là tổ chức GD khoa học và văn hoá Liên Hiệp Quốc):
- KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày…
- KNS bao gồm một loạt các kỹ năng cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người.
- Bản chất của KNS là KN tự quản bản thân và KN xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả.
- Nói cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với XH, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
Lưu ý:
+ Một KNS có thể có những tên gọi khác nhau, ví dụ:
- KN hợp tác còn gọi là KN làm việc theo nhóm,...
- KN kiểm soát cảm xúc còn gọi là KN xử lí cảm xúc, KN làm chủ cảm xúc, KN quản lí cảm xúc…
- KN thương lượng còn gọi là KN đàm phán, KN thương thuyết,…
- Các KNS thường ko tách rời mà có mối liên quan chặt chẽ với nhau
- KNS không phải tự nhiên có được mà phải được hình thành trong quá trình học tập, lĩnh hội và rèn luyện trong cuộc sống. Quá trình hình thành KNS diễn ra cả trong và ngoài hệ thống giáo dục.
- KNS vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính xã hội. KNS mang tính cá nhân vì đó là khả năng của cá nhân. KNS mang tính XH vì KNS phụ thuộc vào các giai đoạn phát triển lịch sử xã hội, chịu ảnh hưởng của truyền thống và văn hóa của gia đình, cộng đồng, dân tộc.
Trong giáo dục ở nước ta những năm qua, KNS thường được phân loại theo các mối quan hệ:
- Nhóm các KN nhận biết và sống với chính mình: tự nhận thức, xác định giá trị, kiểm soát cảm xúc, ứng phó với căng thẳng,…
- Nhóm các KN nhận biết và sống với người khác: giao tiếp có hiệu quả, giải quyết mâu thuẫn, thương lượng, từ chối, bày tỏ sự cảm thông, hợp tác,…
- Nhóm các KN ra quyết định một cách có hiệu quả: tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề
* Vì sao cần GD KNS cho HSTH?
- KNS góp phần thúc đẩy sự phát triển cá nhân
- KNS góp phần thúc đẩy sự phát triển xã hội.
- Đặc điểm lứa tuổi HSTH
- Bối cảnh hội nhập quốc tế và nền kinh tế thị trường
- Yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
- Giáo dục KNS cho HS trong các nhà trường tiểu học là xu thế chung của nhiều nước trên thế giới
* Mục tiêu GDKNS cho HSTH.
- Trang bị cho HS những KT, giá trị, thái độ, KN phù hợp
+ Hình thành cho HS những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ những hành vi, thói quen tiêu cực.
+ KNS giúp HS có khả năng ứng phó phù hợp và linh hoạt trong các tình huống của cuộc sống hàng ngày
+ KNS giúp HS vận dụng tốt kiến thức đã học, làm tăng tính thực hành
- Tạo cơ hội thuận lợi để HS thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình và phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức
* Nguyên tắc giáo dục KNS
- Tương tác: KNS được hình thành trong quá trình tương tác với người khác
- Trải nghiệm: KNS được hình thành khi người học được trải nghiệm trong các tình huống thực tế
- Thay đổi hành vi: KNS giúp người học hình thành hành vi mới, tích cực; thay đổi, loại bỏ hành vi tiêu cực
- Tiến trình: KNS không thể được hình thành “ngày một, ngày hai” mà phải có cả quá trình: nhận thức – hình thành thái độ - thay đổi hành vi
-Thời gian - môi trường giáo dục:
- GD KNS càng sớm càng tốt
- GD KNS cần được thực hiện ở cả nhà trường, gia đình và cộng đồng,
- GD KNS cần được thực hiện thường xuyên (lứa tuổi nào cũng cần học, rèn luyện và củng cố KNS)
2. Nội dung và địa chỉ giáo dục kĩ năng sống cho HSTH (21 KN cơ bản)
- KN tự nhận thức
- KN giao tiếp
- KN xác định giá trị
- KN kiểm soát cảm xúc
- KN thương lượng
- KN ra quyết định
- KN giải quyết vấn đề
- KN ứng phó với căng thẳng
- KN tìm kiếm sự giúp đỡ, hỗ trợ
- KN kiên định
- KN đặt mục tiêu
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin
- KN tư duy phê phán
- KN tư duy sáng tạo
- KN đảm nhận trách nhiệm
- KN thể hiện sự tự tin
- KN lắng nghe tích cực
- KN thể hện sự thông cảm
- KN giải quyết mâu thẫu
- KN hợp tác
- KN quản lý thời gian
NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
TRONG MÔN ĐẠO ĐỨC
* Lớp 1:
- 10 bài: Bài 1, bài 4, bài 5, bài 7, bài 9, bài 10, bài 11, bài 12, bài 13, bài 14.
* Lớp 2:
- 14 bài: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5, bài 6, bài 7, bài 8, bài 9, bài 10, bài 11, bài12, bài 13, bài 14. dục KNS trong các môn học ở tiểu
* Lớp 3:
- 13 bài: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5, bài 6, bài 7, bài 8, bài 9, bài 10, bài 11, bài 12, bài 13, bài 14
* Lớp 4:
- 14 bài: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5, bài 6, bài 7, bài 8, bài 9, bài 10, bài 11, bài 12, bài 13, bài 14.
* Lớp 5:
- 11 bài: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 5, bài 6, bài 7, bài 8, bài 9, bài 11, bài 12, bài 14.
NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KNS TRONG
MÔN TN & XH LỚP 1.2.3
Lớp 1 (22 bài)
* Chủ đề: Con người và sức khoẻ (8bài)
- Bài 2, bài 3, bài 4, bài 5, bài 6, bài 7, bài 8, bài 9.
* Chủ đề: Xã hội (7bài)
- Bài 11, bài 13, bài 14, bài 17, bài 18 - 19, bài 20.
* Chủ đề: Tự nhiên (7bài)
- Bài 22, bài 23, bài 24, bài 25, bài 28, bài 30 bài 33.
Lớp 2 (20 bài)
* Chủ đề: Con người và sức khoẻ (5 bài)
- Bài 4, bài 6, bài 7, bài 8, bài 9.
* Chủ đề: Xã hội (10 bài)
- Bài 11, bài 13, bài 14, bài 16, bài 17, bài 18, bài 19, bài 20, bài 21 - 22
* Chủ đề: Tự nhiên (5bài)
- Bài 25, bài 26, bài 28, bài 29, bài 30.
Lớp 3 (42 bài)
* Chủ đề: Con người và sức khoẻ (11 bài)
- Bài 2, bài 3, bài 4, bài 5, bài 8. bài 9, bài 11, bài 13 -14, bài 15 -16.
* Chủ đề: Xã hội (15 bài)
- Bài 19, bài 20, bài 23, bài 24 - 25, bài 26, bài 27 – 28, bài 30, bài 31, bài 32, bài 33, bài 36 – 37 – 38.
* Chủ đề: Tự nhiên (16 bài)
- Bài 40, bài 41 - 42, bài 46, bài 47, bài 48, bài 50, bài 53, bài 54 - 55, bài 56 – 57, bài 60, bài 61, bài 67 – 68.
NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KNS TRONG MÔN MÔN KHOA HỌC LỚP 4,5.
Lớp 4 (22 bài)
* Chủ đề: Con người và sức khoẻ (7bài)
- Bài 7, bài 10, bài 13, bài 14, bài 15, bài 16, bài 17.
* Chủ đề: Vật chất và năng lượng (10 bài)
- Bài 26, bài 28, bài 29, bài 35, bài 39 - 40, bài 44, bài 49, bài 52, bài 53.
* Chủ đề: Thực vật và động vật(5 bài)
- Bài 57, bài 58, bài 62, bài 65, bài 66.
* Lưu ý HDND điều chỉnh theo C/v 5842: bài 28, bài 29, bài 40.
Lớp 5 (30 bài)
* Chủ đề: Con người và sức khoẻ (16 bài)
- Bài 1, bài 2- 3, bài 5, bài 7, bài 8, bài 9 - 10 bài 11, bài 12, bài 13, bài 15, bài 16, bài 17, bài 18, bài 19.
* Chủ đề: Vật chất và năng lượng (9 bài)
- Bài 31, bài 32, bài 36, bài 38 - 39, bài 42 - 43, bài 44, bài 48.
* Chủ đề: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (5 bài)
- Bài 64, bài 65, bài 66, bài 67, bài 68.
* Lưu ý HDND điều chỉnh theo C/v 5842: bài 3, bài 26, bài 28, bài 29, bài 33, bài 34.
NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KNS TRONG MÔN
Khối
PHÂN MÔN THEO ĐỊA CHỈ
TĐ
KC
TĐ-KC
TLV
LTVC
ÔN TẬP
K1 (17 bài)
10 bài
7 bài
K2 (57 bài)
18 bài
12 bài
27 bài
K3 (45 bài)
18 bài
2 bài
11 bài
14 bài
K4 (49 bài)
27 bài
7 bài
12 bài
3bài
K5 (30 bài)
6 bài
2 bài
16 bài
6 bài
3. Phương pháp/kĩ thuật giáo dục kĩ năng sống cho HSTH.
- PPDH là lĩnh vực rất phức tạp và đa dạng.
- Có nhiều quan niệm, quan điểm khác nhau về PPDH.
- Trong tài liệu này, PPDH được hiểu là cách thức, là con đường hoạt động chung giữa GV và HS, trong những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt tới mục đích dạy học.
a. Một số PPDH tích cực:
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai
- Xử lí tình huống
- Nghiên cứu trường hợp điển hình
- Tổ chức trò chơi
- Dự án
- ….
b. Một số KTDH tích cực:
- KT chia nhóm
- KT giao nhiệm vụ
- KT đặt câu hỏi
- KT khăn trải bàn
- KT trưng bày phòng tranh
- KT công đoạn
- KT mảnh ghép
- KT động não
- KT trình bày 1 phút
- KT chúng em biết 3
- KT hỏi chuyên gia
- KT hỏi và trả lời
- KT hoàn tất một nhiệm vụ
- KT bản đồ tư duy
- KT hoàn tất một nhiệm vụ
- KT đọc hợp tác
- KT nói cách khác
- KT phân tích phim
- KT tóm tắt nội dung tài liệu theo nhóm
File đính kèm:
- BDTX ALê OK 2013-2014.doc