I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện xúc cảm về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạnvới công nhân Việt Nam. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3.)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, Nhà máy Thủy điện Hòa Bình, cầu Mỹ Thuận,.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần HD học sinh luyện đọc diễn cảm.
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Tuần 5 - Nguyễn Thị Thắng Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩn thận để không chạm vào ghế.
-Bước 3: Thảo luận cả lớp
Sau khi HS vào chỗ ngồi của mình trong lớp, GV nêu câu hỏi thảo luận:
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Tại sao bị xô đẩy, có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế?
- Tại sao có người lại tự mình chạm tay vào ghế?
GVKL: Đa số mọi người đều thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm.
* HĐ 4: Đóng vai.
- GV nêu: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì các em sẽ nói gì?
- GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi rút ra kết luận các bước từ chối:
+ Hãy nói rõ rằng bạn không muốn làm việc đó.
+ Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy.
+ Nếu người kia vẫn cố tình lôi kéo bạn, tốt nhất là tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó.
- GV chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu ghi các tình huống( như SGV) cho các nhóm.
- Các nhóm đọc tình huống và phân công đóng vai.
- Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống trong phiếu.
- HS và GV nhận xét.
*GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền được bảo vệ và tự bảo vệ. Đồng thời chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
Mỗi người có một cách từ chối riêng song cái đích cần đạt được là nói “không!”đối với những chất gây nghiện.
Củng cố – Dặn dò:
HS nhắc laị nội dung bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Vùng biển nước ta
I/ Mục tiêu: HS:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
- Chỉ được một số điểm du lịch,ngỉ mát ven biển nổi tiếng :Hạ Long ,Nha Trang,Vũng Tàu ,... trên bản đồ ( lược đồ )
- Hs khá ,giỏi : Biết những thận lợi và khó khăn của người dân vùng biển .
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á; Các hình minh họa trong SGK; Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Vùng biển nước ta.
- HS quan sát lược đồ SGK nêu tên, nêu công dụng của lược đồ.
- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển đông.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ trả lời miệng câu hỏi sau: Biển đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển Việt Nam trên bản đồ
- KL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển đông.
* HĐ2: Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- HS đọc SGK và trao đổi theo cặp để trả lời miệng các câu hỏi sau:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dan ta?
GV mở rộng để HS biết: Chế độ thủy triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng chế độ thủy triều là nhật triều(mỗi ngày một lần nước lên và một lần nước xuống), có vùng thủy triều là bán nhật triều(1 ngày có 2 lần thủy triều lên xuống), có vùng có cả chế độ nhật triều và chế độ bán nhật triều.
* HĐ3: Vai trò của biển
HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi sau: Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đối với đời sống sản xuất và nhân dân ta.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
HS và GV nhận xét
*KL: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch và nghỉ mát.
Củng cố dặn dò:
HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009.
Toán
Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi , kí hiệu,độ lớn của mi –li –mét vuông ;Biết quan hệ của mi –li –mét vuông và xăng –ti –mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu, và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích .( HS làm BT1,BT2 a(cột 1 ), BT3.)
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a SGK. Một bảng có kẽ sẵn các cột, các dòng như phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
- GV nêu gợ ý để HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học.
- GV hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được: “mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”.
- HS tự nêu cách viết kí hiệu mi-li-mét vuông.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1cm được chia thành các hình vuông nhỏ tự rút ra nhận xét: Hình vuông 1cm vuông gồm 100 hình vuông1mm vuông. Từ đó HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa mm vuông và cm vuông: 1cm vuông=100mm vuông; 1mm vuông=1/100cm vuông.
* HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
- GV hướng dẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích.
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa lập, nêu nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích =1/ 100 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
* HĐ3: Thực hành
Bài 1: SGK
HS đọc yêu cầu bài 1.
HS làm miệng.
HS và GV nhận xét.
Bài 2:( a)SGK
HS đọc yêu cầu bài 2a.
HS làm theo 4 nhóm , 4 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét.
Bài 3: SGK
HS đọc yêu cầu bài 3.
HS làm theo 3 nhóm , 3 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét.
* HĐ3: Củng cố dặn dò:
-GV hệ thống kiến thức toàn bài. Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I/ mục đích, yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (Nội dung ghi nhớ ).
- Biết phaan biệt nghĩa của từ đồng âm(BT1 ,mục III);đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2 .
- Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố .
- HS khá ,giỏi làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3,Bt4.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,...có tên gọi giống nhau.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Nhận xét.
- HS làm việc cá nhân, trả lời miệng câu hỏi trong SGK.
- HS và GV nhận xét.
- GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát ân hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là những từ đồng âm.
- Cả lớp đọc thầm ghi nhớ SGK.
- 2,3 HS nhắc lại trước lớp.
* HĐ2: Luyện tập.
Bài tập 1: SGK
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, trao đổi theo cặp để trả lời miệng trước lớp.
Bài tập 2: SGK
- HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm, các HS khác lần lượt trả lời miệng trước lớp.
HS và GV nhận xét.
Bài 3 : SGK
HS đọc yêu cầu bài 3, HS làm việc độc lập và trả lời miệng trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4: SGK
GV nêu yêu cầu bài tập.
HS thi giải đố nhanh.
HS và GV nhận xét.
*HĐ3: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học. Dặn HS về nhà học bài.
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I/ mục đích yêu cầu
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý ,bố cục,dùng từ ,đặt câu... ).
- Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi .
II/ đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình theo trình tự sau:
+ Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
+ HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng.
* HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
GV trả bài hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài theo trình tự sau:
- Sửa lỗi trong bài.
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm rồi trình bày trước lớp
* HĐ3: Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu đương HS. Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
I/ Mục tiêu:
-Biết đặc điểm ,cách sử dụng ,bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình .
- Biết giữ vệ sinh,an toàn ,trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn ,ăn uống.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường .
Một số loại phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới : Giới thiệu bài:
* HĐ1: Xác định dụng cụ đun ,nấu ,ăn uống thông thường trong gia đình .
-GV đặt câu hỏi và gợi ý để Hs kể tên các dụng cụ thường dùng để đun ,nấu ăn uống trong gia đình .
- Gv ghi tên các dụng cụ đun nấu theo từng nhóm (SGK).
- Hs nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun ,nấu ,ăn ,uống trong gia đình.
* HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm ,cách sử dụng ,bảo quản một số dụng cụ đun nấu ,ăn uống trong gia đình.
- Hs thảo luận nhóm (4 nhóm )
- GV giao phiếu thảo luận cho các nhóm .
- Gv hướng dẫn hs cách ghi kết quả thảo luận nhóm vào các ô trong phiếu .
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- Gv và các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- GV sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo Sgk.
*HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập.
- Gv yêu cầu hs trả lời một số câu hỏi ở cuối bài (SGK)
- HS trả lời ,Gv nhận xét ,đánh giá kết quả học tập của Hs .
Hoạt động nối tiếp: Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt tập thể
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng:Nặn con vật quen thuộc
I. Mục tiêu:
-HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động.
-HS biết cách nặn và nặn được con vật.
-HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật.
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh các con vật.
-Bài nặn của HS năm trước.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Quan sát nhận xét
-GV cho HS quan sát tranh ảnh các con vật để HS nhận biết được:
Tên con vật, bộ phận các con vật, hình dáng con vậtkhi đi, chạy, nhảy.
HĐ2: Cách nặn
Nặn từng bộ phậnvà các chi tiết của con vật rồi ghép dính lại.
GV cho HS nêu lại cách nặn.
HĐ3 Thực hành
GV cho HS thực hành và quan sát HS
HĐ4 Nhận xét đánh giá
File đính kèm:
- Tuan 5 - THANG.doc