Kế hoạch bài học Phân số

- Kiến thức:

Bước đầu nhận biết về phân số,về tử số và mẫu số.

- Kĩ năng:

Biết đọc,viết phân số

- Thái độ:

Thích thú,ham học toán

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 8940 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Tiểu học ……… Ngày soạn: 25/09/2013 Lớp : 4 Ngày dạy: …………… Môn:Toán GVHD: ……………… Người dạy: NGUYỄN PHA NHÂN KẾ HOẠCH BÀI HỌC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số,về tử số và mẫu số. - Kĩ năng: Biết đọc,viết phân số - Thái độ: Thích thú,ham học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - HS: mỗi HS chuẩn bị một hình tròn, bút tô màu, đồ dùng học tập môn toán - GV: chuẩn bị hai hình tròn có đường kính từ 30-40cm, và đồ dùng dạy học khác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 34’ 1’ 33’ 15’ 18’ 6’ 6’ 4’ 2’ 4’ 1’ Ổn định lớp: - GV cho cả lớp hát. 2. Dạy- học bài mới a. Giới thiệu bài mới: -Từ lớp 1 đến hết học kì một lớp 4 các em đã được học rất nhiều về số tự nhiên. Hôm nay thầy sẽ giới thiệu cho các em một loại số mới, đó là phân số. b.Bài mới ¯Hoạt động 1:Giới thiệu phân số - Nêu nhiệm vụ của bài học - Yêu cầu học sinh lấy hình tròn ra, gấp hình tròn làm 4 phần bằng nhau,sau đó tô màu 3 phần của hình tròn. - Giáo viên đính mẫu lên bảng và nêu: hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau, ta đã tô màu 3 phần - Hỏi HS: ta đã tô được mấy phần của hình tròn? - Cho HS nhận xét - Cho HS ghi câu trả lời vào vở. - Hướng dẫn HS viết kí hiệu: viết số 3 xác đường kẻ đậm trong vở ô li, lùi xuống 1 ô li kẻ đường gạch ngang rồi viết số 4 dưới dấu gạch ngang xác với đường kẻ đậm ở dòng dưới. 3 phần 4 là một phân số. - Gọi hs nhắc lại. - Cho HS ghi vào vở. - Yêu cầu HS đọc lại. - GV phân tích ký hiệu phân số 3/4 : có 3 là tử số, 4 là mẫu số - HS nhắc lại ký hiệu, ghi ký hiệu vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét mẫu số là loại số gì ? - Yêu cầu HS nhận xét. - Hỏi HS mẫu số được viết ở đâu ? - Yêu cầu HS nhận xét. - Hỏi HS mẫu số cho ta biết điều gì ? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV kết luận : mẫu số là loại số tự nhiên, được viết dưới dấu gạch ngang, mẫu số cho ta biết số phần bằng nhau của hình ta đã chia. - Cho HS nhắc lại - Cho HS viết kết luận vào vở. Yêu cầu HS nhận xét tử số là loại số gì,tử số được viết ở đâu và tử số cho ta biết điều gì ? Cho HS nhận xét và nhắc lại GV kết luận và cho HS ghi vào vở *Xét ví dụ sgk ( trang 106) VD. a - Hỏi HS : + Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau ? + Đã tô bao nhiêu phần của hình tròn ? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS viết phân số biểu diển phần đã tô màu của hình tròn. - Cho HS lên bảng viết - GV nhận xét - Yêu cầu HS quan sát, xem phân số mình viết có giống bạn viết không,nếu khác thì sửa lại - Cho HS đọc lại. - GV hỏi : Phân số 5 phần 6 có ký hiệu như thế nào ? - GV nhận xét. - Cho HS nhắc lại. VD. b - Yêu cầu HS quan sát , nêu lên phân số biểu diễn phần đã tô màu ở trong hình. - GV nhận xét. - Gọi HS nhắc lại. - Hỏi HS : - Các số : 5/6 ; 1/2 ; 3/4 ; 4/7 được gọi là gì ? - Cho HS đọc phần chú ý SGK . - GV lưu ý : tại sao mẫu số khác 0 ? - GV chốt lại : mẫu số biểu thị phần ta có, nếu mẫu số là 0 thì số đó không có giá trị. ¯ Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - Gọi HS nêu yêu cầu của câu a. - GV hỏi hình 1 được chia thành mấy phần bằng nhau , đã tô màu mấy phần ? - Yêu cầu HS nêu phân số biểu diễn phần đã tô màu - GV kết luận, làm mẫu trên bảng. - Yêu cầu HS làm theo mẫu các hình 2 đến hình 6. - Yêu cầu HS nêu lên phân số biểu diễn các phần đã được tô màu từ hình 2 đến hình 6. - Cho HS nhận xét. - Gọi 1 HS lên bảng viết các phân số vừa làm, cả lớp làm vào vở. GV hỏi - Trong mỗi phân số : tử số và mẫu số cho biết gì ? - HS nhận xét. - Cho HS nhắc lại. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài làm GV hướng dẫn mẫu Yêu cầu HS làm theo mẫu - Gọi HS đọc phân số và phân tích ký hiệu của từng phân số Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc phân số cần viết ở từng câu, cách viết như thế nào - GV nhận xét. - Cho HS nhắc lại - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Cho HS nhận xét, xem mình làn giốn bạn chưa.nếu chưa thì sửa lại. Bài 4 : - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các phân số. - Cho HS nhắc lại. 3.Củng cố - GV hỏi : - Hôm nay ta đã học bài gì ? - Ta cần nhớ điều gì về phân số ? 4.Dặn dò - Về nhà các em học thuộc phần chú ý trong sgk( trang 106) - Viết bài tập số 4 vào vở. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lớp hát. HS lắng nghe HS lắng nghe HS thực hiện HS trả lời:ta đã tô được 3 phần 4 của hình tròn HS nhận xét HS thực hiện HS quan sát,lắng nghe HS nhắc lại:3 phần 4 là phân số HS thực hiện HS nhắc lại HS nhắc lại và thực hiện HS trả lời:mẫu số là loại số tự nhiên HS nhận xét HS trả lời:mẫu số được viết dưới dấu nghạch ngang HS nhận xét HS trả lời:mẫu số cho ta biết số phần bằng nhau của hình ta đã chia HS nhận xét HS nhắc lại HS thực hiện HS trả lời:tử số là loại số tự nhiên, được viết trên dấu nghạch ngang, tử số cho biết ta đã tô bao nhiêu phần bằng nhau của hình HS nhận xét và nhắc lại HS thực hiện HS trả lời: Hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau Đã tô 5 phần của hình tròn HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện HS đọc lại HS trả lời: phân số 5 phần 6 có tử số là 5 viết trên dấu nghạch ngang,mẫu số là 6 viết dưới dấu nghạch ngang HS nhắc lại HS thực hiện HS nhắc lại HS trả lời: các số 5/6;1/2;3/4;4/7 được gọi là phân số HS thực hiện HS thực hiện HS trả lời:hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau,đã tô màu 1 phần HS trả lời:phân số 1/2 HS thực hiện HS thực hiện HS nhận xét HS thực hiện HS trả lời:tử số cho biết số phần bằng nhau của hình đã được tô màu, mẫu số cho biết số phần bằng nhau của hình ta đã chia HS nhận xét HS nhắc lại HS đọc HS quan sát HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện HS đọc HS nhắc lại HS thực hiện HS thực hiện HS đọc HS đọc: HS nhắc lại HS trả lời:bài phân số HS trả lời:mỗi phân số điều có tử số và mẫu số. tử số là số tự nhiên được viết trên dấu nghạch ngang, mẫu số là số tự nhiên được viết dưới dấu nghạch ngang HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctoan 4.doc