Kế hoạch bài học - Môn Toán 5 Tuần 21

Toán

Tiết 101: luyện tập về tính diện tích

( Tiết 1)

I - Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như: hình chữ nhật, hình vuông,.

- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.

II - Đồ dùng:

 - HS: Bảng con.

 - GV: Bảng phụ, thước.

III- Các hoạt động dạy học:

HĐ1: Kiểm tra(5)

- Em đã được học cách tính diện tích của những hình nào?

- Nhắc lại cách tính diện tích của những hình đó?

 

doc7 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học - Môn Toán 5 Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
út kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 2006 Toán Tiết 102: luyện tập về tính diện tích ( Tiết 2) I - Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như: hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, ... - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. II - Đồ dùng: - HS: Bảng con. - GV: Bảng phụ, thước. III- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra(5’) - Em đã được học cách tính diện tích của những hình nào? - Nhắc lại cách tính diện tích của những hình đó? HĐ2: Luyện tập (30’) HĐ 2.1: Giới thiệu cách tính: ( 10’) - Thông qua VD/sgk hình thành quy trình tính: + Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc: hình tam giác, hình thang, ... + Đo các khoảng cách trên mặt đất, hoặc thu thập số liệu đã cho, giả sử ta được bảng số liệu như sgk. + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. HĐ 2.2: Luyện tập - Thực hành: ( 20’) *) Vở: Bài 1/105 (10’): - KT: Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như sgk với các kích thước cho trước. - Sai lầm: HS chia hình sai ( Chia đúng: 1 hình chữ nhật AEGD và 2 hình tam giác ABE, BGC -> diện tích của cả mảnh đất). - Chốt: Cách thực hiện. Bài 2/106 (10’) - KT: Tính diện tích khu đất ABCD có hình dạng như sgk với các kích thước cho trước. - Chốt: Cách thực hiện nhanh ( Chia khu đất thành 2 hình tam giác ABM, CND và 1 hình thang BMNC ) HĐ4: Củng cố (5’) - Nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình chữ nhật ? Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 200 Toán Tiết 103 : Luyện tập chung I - Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng; tính diện tích các hình đã học như : hình chữ nhật, hình thoi, ... ; tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các công thức để giải toán có lời văn. II - Đồ dùng: - HS: Bảng con. - GV: Bảng phụ, thước, hình vẽ bài 3. III- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra - Vừa ôn tập vừa KT bài cũ. HĐ2: Luyện tập (37’) a) Nháp: * Bài 1/106 (10’): - KT : áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là d, chiều cao m, diện tích m2. Từ đó tính được độ dài đáy của tam giác. - Sai lầm : HS lúng túng khi suy ra cách tính độ dài đáy từ công thức tính diện tích hình tam giác; dễ tính toán sai. - Chốt : Muốn tính độ dài đáy của hình tam giác em làm thế nào? b) Vở lớp: * Bài 2/106 (13’): - KT: Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình thoi qua giải toán. - Chốt: Công thức tính diện tích của mỗi hình. * Bài 3/106 (14’): - KT: Giải toán hợp có liên quan đến tính chu vi hình tròn. - Sai lầm: HS dễ xác định sai độ dài của sợi dây ( Hiểu đúng: Độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của hai nửa hình tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa 2 trục). - Chốt: Công thức tính chu vi hình tròn. HĐ3: Củng cố (3’): - Miệng : Nêu quy tắc tính chu vi và diện tích các hình vừa ôn. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 200 Toán Tiết 104: hình hộp chữ nhật – hình lập phương I - Mục tiêu: Giúp HS : - Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan. II - Đồ dùng: - HS: Bảng con, bao diêm, viên gạch, hộp bút HS ( hình hộp chữ nhật). - GV: Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển, hộp phấn chữ nhật, hộp dấu hình lập phương, ... có thể khai triển được. III- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra (5’): - Miệng : Nêu điểm khác nhau giữa hình chữ nhật và hình vuông? - Bảng con : Ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. HĐ2: Dạy bài mới (14’) a) Giới thiệu hình hộp chữ nhật: - GV cho HS quan sát đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. - GV giới thiệu 6 mặt của hình chữ nhật : 4 mặt bên và 2 mặt đáy. - HS đưa ra nhận xét: + Mỗi mặt bên là hình gì? + Hai mặt nào bằng nhau? ( đáy, mặt bên đối diện). - GV giới thiệu đỉnh, cạnh và 3 kích thước của hình hộp chữ nhật (dài, rộng, cao). - HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ và 3 kích thước. - Chia nhóm HS : Nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật ? b) Giới thiệu hình lập phương ( tương tự như hình chữ nhật): - GV đưa ra vật mẫu -> giới thiệu các yếu tố của hình lập phương. - HS nhận biết 6 mặt của hình lập phương đều là hình vuông, các đỉnh và các cạnh của hình lập phương. - HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ và 3 kích thước. - Chia nhóm HS : Nêu tên các đồ vật có dạng hình lập phương ? HĐ3: Luyện tập (18’) a) SGK: * Bài 1/108 (4’): - KT: Nêu số mặt, cạnh, đỉnh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Sai lầm: HS nhầm lẫn giữa 2 hình. - Chốt: Nêu điểm giống và khác nhau giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phương ? b) Vở: * Bài 2/108 (10’) - KT: Xác định các cạnh và tính diện tích 1 mặt đáy, 2 mặt bên của hình hộp chữ nhật. - Sai lầm: Còn lúng túng khi xác định các cạnh bị khuất. - Chốt: Cách xác định cạnh hình hộp chữ nhật ; Em đã áp dụng công thức nào để tính diện tích 1 mặt đáy và 2 mặt bên của hình hộp chữ nhật ? c) Bảng con: * Bài 3/108 (4’): - KT : Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Chốt : Yêu cầu HS giải thích kết quả ( Vì sao?) HĐ4: Củng cố (3’) - Nêu các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương? Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 2006 Toán Tiết 105: diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I - Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan. II - Đồ dùng: - HS : Bảng con. - GV: Bảng phụ, hình hộp chữ nhật bằng bìa ( triển khai được). III- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra (5’): - Treo bảng phụ vẽ HHCN: Xác định đỉnh, cạnh, mặt bên, cạnh đáy của hình hộp chữ nhật. HĐ2: Dạy bài mới (16’) a) Giới thiệu diện tích xung quanh và cách tính: - GV cho HS quan sát hình hộp chữ nhật -> giới thiệu diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó ( 4 mặt bên). - GV nêu bài toán/109 sgk - HS thảo luận để nêu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. + Tính diện tích từng mặt -> cộng lại. + Gộp 4 mặt -> hình chữ nhật rồi tính diện tích hình này. - GV khai triển hình hộp chữ nhật -> 4 mặt bên -> hình chữ nhật có chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao. -> Diện tích HCN này = Diện tích xung quanh. - HS nêu cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật ( SGK): Sxq = Pđáy x Chiều cao b) Giới thiệu diện tích toàn phần và cách tính: - GV chỉ vào trực quan -> giải thích diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + S2đáy - HS thực hiện tính diện tích toàn phần ( SGK). - HS nêu quy tắc tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. HĐ3: Luyện tập (16’) a) Bảng con: * Bài 1/110(6’) - KT: Củng cố cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật khi biết 3 kích thước: dài, rộng, cao. b) Vở lớp: * Bài 2/110 (10’) - KT: Giải toán có lời văn. Rèn kĩ năng tính toán diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của thùng tôn ( không có nắp đậy). Diện tích miếng tôn = Diện tích xung quanh + Diện tích 1 đáy. - Sai lầm: HS nhầm lẫn tính diện tích toàn phần. HĐ4: Củng cố (3’) - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ? Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

File đính kèm:

  • docToan - Tuan 21.doc
Giáo án liên quan