TOÁN
TIẾT 66: CHIA 1 SỐ TỰ NHIÊN CHO 1 SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ 1 SỐ THẬP PHÂN
I - MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Hiểu được quy tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân.
- Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5)
+ Bảng con: Phép tính 532 : 45 = ?
+ Mọi số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân có phần thập phân như thế nào?
+ Khi biết chu vi hình vuông, muốn tính cạnh hình vuông làm như thế nào?
9 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học - Môn Toán 5 Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 thỏng 11 năm 2007
Toán
Tiết 66: Chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên
mà thương tìm được là 1 số thập phân
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu được quy tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân.
- Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân.
II - Đồ dùng dạy - học:
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
+ Bảng con: Phép tính 532 : 45 = ?
+ Mọi số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân có phần thập phân như thế nào?
+ Khi biết chu vi hình vuông, muốn tính cạnh hình vuông làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
* Hoạt động 2.1:
+ Ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ, học sinh nêu phép tính:
27 : 4 = ? (m).
- Học sinh thảo luận nhóm để tìm cách thực hiện phép tính.
- Có thể có nhóm thực hiện được, có nhóm chỉ thực hiện được 27 : 4 = 6 dư 3.
- Học sinh các nhóm trình bày, giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện SGK.
- Một số học sinh trình bày lại cách thực hiện.
* Hoạt động 2.2:
+ Ví dụ 2: Phép tính 45 : 52 = ?
- Có nhận xét gì về số bị chia, số chia?
- Giáo viên gợi ý chuyển về số thập phân có giá trị bằng số tự nhiên của số bị chia
- Học sinh thực hiện ở bảng con.
- Khi chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà còn dư ta tiếp tục phép chia như thế nào? => Học sinh đọc kết luận SGK.
- Cho học sinh thực hiện tiếp tục phép chia trong phần KTBC.
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
* Bài 1/68: (7 - 8 phút ).
+ Làm vào bảng con.
+ Kiến thức: Rèn kỹ năng chia số thập phân, tính đúng phép chia.
* Bài 2/68: (4 - 5 phút ).
+ Làm vào vở.
+ Kiến thức: Rèn kỹ năng chia số thập phân.
* Bài 3/68: (4 - 5 phút ).
+ Làm vào vở.
+ Kiến thức: Rèn kỹ năng thực hiện chia, tìm thương đúng.
* Dự kiến sai lầm:
- Quên đánh dấu phẩy, hoặc đánh dấu phẩy sai.
- HS quên thêm số 0 vào thương khi số bị chia nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 4: Củng cố. (3’)
+ Khi chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày 27 thỏng 11 năm 2007
Toán
Tiết 67: Luyện tập
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố quy tắc và rèn kỹ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
II - Đồ dùng dạy - học:
* Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
+ HS làm bảng con: Phép tính 167 : 25 : 4
+ Khi chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà còn dư ta tiếp tục làm như thế nào?
* Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. (32’’)
* Bài 1/68: (7 - 8 phút).
+ Học sinh cả lớp làm nháp. Nhận xét - Chữa bài.
+ Kiến thức:
- Củng cố kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Tính toán chính xác.
* Bài 2/68: (6 - 7 phút).
+ Học sinh đọc nhẩm - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày miệng.
+ Các phần b, c làm tương tự.
+ GV chữa bảng phụ.
+ Kiến thức: Củng cố nhân số thập phân và chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là số thập phân.
* Bài 3/68: (7 - 8 phút).
+ Học sinh làm vào vở.
+ Đọc thầm đề bài - Bài cho biết gì? - Yêu cầu của bài?
+ Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
+ Kiến thức: Trình bày tính đúng chu vi, diện tích hình chữ nhật.
* Bài 4/68: (7 - 8 phút).
+ Học sinh làm vào vở. 1 học sinh làm bảng phụ.
+ Giáo viên giúp học sinh yếu.
+ Giáo viên chấm, chữa bài và nhận xét.
+ Kiến thức: Củng cố giải toán, rèn kỹ năng chia số tự nhiên cho số tự nhiên.
* Dự kiến sai lầm: Nhân chia số thập phân quên không đánh dấu phẩy ở kết quả.
HS tính toán còn chậm
* Hoạt động 4: Củng cố. (3’)
+ Những kiến thức đã được luyện tập.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 200
Toán
Tiết 68. Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên.
II - Đồ dùng dạy - học:
* Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
* Không kiểm tra.
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
* Hoạt động 2.1:
+ Học sinh đọc thầm mục a, nêu yêu cầu, làm ra nháp => nhận xét => đọc nhận xét SGK
* Hoạt động 2.2:
+ Ví dụ 1:
- Học sinh đọc bài toán, nêu phép tính 57 : 9,5 = ? (m).
- Nhận xét về số bị chia, số chia?
- Giáo viên dùng nhận xét trên để đưa về phép chia 2 số tự nhiên.
- Học sinh thảo luận nhóm để thực hiện được phép chia.
- Trính bày và nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật đặt tính và thực hiện phép chia.
* Hoạt động 2.3:
+ Ví dụ 2:
- Học sinh làm vào bảng con, và trình bày cách làm.
- Muốn chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm như thế nào? => Đọc kết luận SGK.
* Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. (18’)
* Bài 1/70: (7 - 8 phút).
+ Phần a, b, c làm vào bảng con. Phần d làm vào vở.
+ Kiến thức: Đặt tính và tính đúng.
* Bài 2/70: (4 - 5 phút).
+ Làm miệng.
+ Kiến thức: Rèn kỹ năng tính nhẩm, thấy được điẻm khác nhau khi chia 1 số cho 0,1 và chia cho 10.
* Bài 3/70: (5 - 7 phút).
+ Học sinh làm vào vở.
+ Kiến thức: Đặt tính và chuyển dấu phẩy ở số chia.
* Dự kiến sai lầm:
- Quên thêm 0 vào số bị chia.
- HS nhầm lẫn khi chia một số thập phân cho 0,1 và nhân với 10, 100, 1000
* Hoạt động 4: Củng cố. (3’)
+ Muốn chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm như thế nào?
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2007
Toán
Tiết 69 Luyện tập
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố quy tắc và rèn kỹ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số thập phân.
II - Đồ dùng dạy - học:
* Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
+ Phép tính 98 : 8,5 = ?
+ Khi chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. (32’)
* Bài 1/70: (5 - 7 phút).
+ Học sinh thảo luận nhóm đôi - Trình bày miệng - Nhận xét.
+ Vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau?
Vì :
Vậy 5: 0,5 = 5 x 2
* Bài 2/70: (5 - 6 phút).
+ Học sinh làm bảng con.
+ Kiến thức: Rèn kỹ năng đặt tính, tính đúng chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân.
* Bài 3/70:
+ Học sinh làm vào vở.
+ Kiến thức: Biết bỏ dấu phẩy ở số chia và thêm đủ chữ số 0 vào số bị chia để chia.
* Bài 4/70:
+ Học sinh làm vào vở.
+ Kiến thức:
- Giải toán có lời văn, củng cố về chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Dự kiến sai lầm:
- Bỏ dấu phẩy ở số chia và thêm đủ chữ số 0 vào số bị chia chưa đúng.
- HS làm tính chia còn sai sót nhiều.
* Hoạt động 4: Củng cố. (3’)
- Thực hiện phép chia:
125 : 50 và 738 : 12,3
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007
Toán
Tiết 70. Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thực hiện phép chia một số thập phân cho 1 số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán co liên quan đến chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
II - Đồ dùng dạy - học:
* Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
* Bảng con:
+ Thực hiện phép tính 125 : 50 và 98,5 : 45
+ Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên ta làm như thế nào?
+ Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
* Hoạt động 2.1:
+ Ví dụ 1:
- Nêu bài toán - Học sinh đọc, suy nghĩ để đưa ra phép chia:
23,.56 : 6,2 = ? (Kg).
- Nhận xét thành phần của phép chia? => Yêu cầu học sinh vận dụng những kiến thức đã học, thảo luận nhóm để tìm kết quả => Các nhóm có thể đưa ra các kết quả khác nhau.
* Hoạt động 2.2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính.
- Đếm phần thập phân của số chia, chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải.
- Nêu ý nghĩa của việc bỏ dấu phẩy ở số chia và chuyển dấu phẩy của số bị chia sang phải 1 chữ số.
* Hoạt động 2.3:
+ Ví dụ 2:
- Học sinh làm vào bảng con. Vì sao em có thể bỏ dấu phẩy của số chia, số bị chia.
- Muốn chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ta làm như thế nào?
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
* Bài 1/71: (7 - 8 phút).
+ Phần a, b, c làm vào bảng con. Phần d làm vào vở.
+ Kiến thức: Đặt tính, bỏ dấu phẩy số chia, và chuyển dấu phẩy số bị chia, tính đúng.
* Bài 2/71: (4 - 5 phút).
+ Học sinh đọc thầm - Nêu yêu cầu - Làm nháp, 1 học sinh làm bảng phụ.
+ Kiến thức: Giải toán có lời văn với các phép chia số thập phân cho số thập phân.
* Bài 3/71: (4 - 5 phút).
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh làm bảng phụ
+ Chữa bài.
+ Kiến thức: Biết trình bày và tính đúng kết quả của bài giải với phép chia có dư.
* Dự kiến sai lầm:
- HS xác định số dư trong phép chia một số thập phân cho một số thập phân còn sai.
* Hoạt động 4: Củng cố. (3’)
+ Muốn chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ta làm như thế nào?
Rút kinh nghiệm bài dạy:
File đính kèm:
- Toan - Tuan 14.doc