Tiết 33: Rèn kỹ năng tìm tỷ số phần trăm của hai số, kỹ năng giải toán về tỷ số phần trăm
I- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng tìm tỷ số phần trăm của hai số, vận dụng giải các bài toán có nội dung tìm tỷ số phần trăm của hai số.
- Ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán.
II- Chuẩn bị: Phiếu học tập
III- Hoạt động dạy và học:
4 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học - Môn Toán 5 - Tiết 33 đến tiết 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán ( tăng)
Tiết 33: Rèn kỹ năng tìm tỷ số phần trăm của hai số, kỹ năng giải toán về tỷ số phần trăm
I- Mục tiêu:
Rèn kỹ năng tìm tỷ số phần trăm của hai số, vận dụng giải các bài toán có nội dung tìm tỷ số phần trăm của hai số.
Ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán.
II- Chuẩn bị: Phiếu học tập
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiển tra:
Kết hợp luyện tập
2. Rèn kỹ năng tìm tỷ số phần trăm
Phát phiếu học tập
- Cho học sinh làm từng bài.
- Học sinh yếu làm bài 1 và bài 2
Bài 1:Tìm tỷ số phần trăm của:
16 và 64
b. 3,5 và 28
7 và 2,5
7,8 và 1,2
- Muốn tìm tỷ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
Bài 2: Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp đó.
- Chữa bài.
Bài 3:
Một người bỏ tiền vốn ra 126 000 đồng để mua hoa quả.Sau khi bán hết số hoa quả thì người đó thu được 157 500 đồng. Hỏi:
Tiền bán hoa bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn
Người đó lãi được bao nhiêu phần trăm?
- Chữa bài.
- Nêu cách giải khác?
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu cách tìm tỷ số phần trăm của hai số?
- VN xem lại bài.
- Nhận đề bài.
- Đọc đề bài từng bài
- Làm từng bài tập , chữa bài
Bài 1: Làm phiếu , 4 HS lên bảng
16: 64 =0,25 =25%
3.5 : 28= 0,125 = 12%
7: 2.5 = 2,8 = 280%
7,8 :1,2 = 650%
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, vài HS nhắc lại
Bài 2: Làm phiếu, 1 HS lên bảng
Tỷ số phần trăm học sinh nữ so với học sinh cả lớp là:
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số: 52%
Bài 3:Làm phiếu, 1 HS lên bảng.
a) Tỷ số phần trăm tiền bán và tiền vốn là:
157 500 : 126 000 = 1,25
1,25 = 125%
b)Coi tiền vốn là 100% thì tiền lãi là:
125 % - 100% = 25%
đáp số: 25%
- Cách khác:
( 157 500 – 126 000) : 126000= 0,25
0,25= 25%
- HS nêu
Toán ( tăng)
Tiết 34: Rèn kỹ năng giải toán về tỷ số phần trăm
I- Mục tiêu:
Rèn kỹ năng tính một số phần trăm của một số vận dụng giải các bài toán có nội dung liên quan đến tỷ số phần trăm .
Ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán.
II- Chuẩn bị:
- Phiếu học tập
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiển tra:
Kết hợp luyện tập
2. Rèn kỹ năng tìm tỷ số phần trăm
Phát phiếu học tập
- Cho học sinh làm từng bài.
- Học sinh yếu làm bài 1 và bài 2
Bài 1:Tìm
a, 12% của 34
b,25% của 142
c, 0,45 cảu 126
Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
Bài 2: Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 52% là học sinh nữ. Tìm số học sinh nữ cảu lớp đó.
- Chữa bài.
Bài 3:
Một cửa hàng bán được 240 kg gạo, trong đó có 17,5 % là gạo nếp. Hỏi của hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo mỗi loại?
- Chữa bài.
- Nêu cách giải khác?
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu cách tìm số phần trăm của một số?
- VN xem lại bài.
- Nhận đề bài.
- Đọc đề bài từng bài
- Làm từng bài tập , chữa bài
Bài 1:
Làm phiếu , 3 HS lên bảng
34 : 100 x 12 = 4,08
142 : 100 x 25 = 35,5
126 : 100 x 0,45 = 0,567
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, vài HS nhắc lại
Bài 2:
Làm phiếu, 1 HS lên bảng
Số học sinh nữ của lớp đó là:
25 : 100 x 52 = 13( học sinh)
Đáp số: 13 học sinh
Bài 3:
Làm phiếu, 1 HS lên bảng.
Cửa hàng đó bán được số gạo nếp là:
240 : 100 x 17,5 = 42( kg)
Của hàng đó bán được số gạo tẻ là:
240 – 42 = 198 (kg)
Đáp số: 198 kg
- Cách khác:
( 240 x 17,5) : 100 = 42 ( kg)
240 – 42 = 198 (kg)
- HS nêu
Toán ( tăng)
Tiết 35: Rèn kỹ năng giải toán về tỷ số phần trăm(tt)
I- Mục tiêu:
Rèn kỹ năng tính một số biết số phần trăm của số đó vận dụng giải các bài toán có nội dung liên quan đến tỷ số phần trăm .
Ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán.
II- Chuẩn bị:
- Phiếu học tập
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiển tra:
Kết hợp luyện tập
2. Rèn kỹ năng tìm tỷ số phần trăm
Phát phiếu học tập
- Cho học sinh làm từng bài.
- Học sinh yếu làm bài 1 và bài 2
Bài 1:Tìm
a, 15% của số đó là 48
b,0,52% của số đó là 1,3
c, 0,75% của số đó là 36
-Muốn tìm một số biết số phần trăm của số đó ta làm thế nào?
Bài 2: Một lớp học có 8 học sinh giỏi, chiếm 25% số học sinh của lớp đó. Tìm số học sinh của lớp đó.
- Chữa bài.
Bài 3:
Người ta lấy 3,6 tấn gạo từ kho ra. Số gạo lấy ra đó bằng 12,5% số gạo trong kho lấy ra.Hỏi trước khi lấy gạo ra trong kho có bao nhiêu tấn gạo .
- Chữa bài.
- Nêu cách giải khác?
3. Củng cố- dặn dò:
- Muốn tìm một số biết số phần trăm của số đó ta làm thế nào?
VN xem lại bài.
- Nhận đề bài.
- Đọc đề bài từng bài
- Làm từng bài tập , chữa bài
Bài 1:
Làm phiếu , 3 HS lên bảng
a.48 : 15 x 100 = 320
b,1,3 : 0,52 x 100 = 250
c,36 : 0,75 x 100 = 4800
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, vài HS nhắc lại
Bài 2:
Làm phiếu, 1 HS lên bảng
Số học sinh của lớp đó là:
8 :25 x 100 = 32( học sinh)
Đáp số: 32 học sinh
Bài 3:
Làm phiếu, 1 HS lên bảng.
Số gạo lúc đầu trong khoi là:
240 : 12,5 x 100 = 28,8( Tấn)
Đáp số: 28,8( Tấn)
- Cách khác:
240 x 17,5% + 28,5 ( tấn)
- HS nêu
File đính kèm:
- t -v (t5).doc