ĐẠO ĐỨC:
UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ. (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vai trị quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa (phương).
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường)
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dn xã( phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do uỷ ban nhân dân
xã(phường) tổ chức.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK Đạo đức 5
- HS: SGK Đạo đức 5
30 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học môn Tiếng Việt khối 5 - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phụ.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Đặt câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến thể hiện các ý.
Giáo viên lưu ý: học sinh sử dũng cặp quan hệ từ tăng tiến khi đặt câu ghép.
- Giáo viên nhận xét.
Giáo viên lưu ý học sinh không có cặp quan hệ từ không chỉ (không những, chẳng những) mã cũng vì đó không phải là mô hình áp dụng chung cho tất cả các câu.
Thi đua 2 dãy đặt câu ghép có cặp quan hệ từ tăng tiến.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
Học bài.
Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh (tt)”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh nêu.
Bài 1
Học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
1 hs lên bảng phân tích:
Chẳng những Hồng / chăm học mà bạn ấy/ còn rất chăm làm.
Cặp quan hệ từ: Chẵng những mà còn
Bài 2
Học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Lớp làm bài vào nháp ® học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc lại.
Bài 3
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh trao đổi nhóm đôi, thay thế các quan hệ từ khác vào câu ghép BT1.
Học sinh phát biểu.
HS đọc ghi nhớ SGK/ 58.
Bài 1
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Lớp đọc thầm.
Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi, phân tích câu ghép có quan hệ tăng tiến.
1 vài hs phát biểu, phân tích câu ghép ® lớp nhận xét.
V
C
Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái ma chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
V
C
Bài 2
1 học sinh đọc đề.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm cá nhân.
Sửa bài thi đua theo dãy (1 dãy/ 3 em) đính cặp quan hệ từ thích hợp.
Nhận xét lẫn nhau.
Học sinh sửa bài.
Bài 3
1 học sinh đọc đề.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày.
Nhận xét lẫn nhau.
1 dãy/ 3 em thi đua câu ghép.
________________________________________________________
KĨ THUẬT
LẮP XE CẦN CẨU
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
Với HS khéo tay : Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5p
2. Giới thiệu bài mới:1p
3. Phát triển các hoạt động:
a.HĐ 1:15p
b.Hoạt động 2:15p
4. Củng cố - dặn dò: 4p
- Vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
a.HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho học sinh quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
Hướng dẫn học sinh quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi SGK.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Cho học sinh chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
b. Lắp từng bộ phận.
- Lắp giá đỡ cẩu (H.2 - SGK).
- Lắp cần cẩu (H.3 - SGK).
- Lắp các bộ phận khác (H.4 - SGK).
c. Lắp ráp xe cần cẩu.
- Yêu cầu học sinh lắp ráp xe cần cẩu theo từng bước (H.1 - SGK).
- Đánh giá kết qua học tập.
- Dựa vào mục tiêu, nội dung, nêu đáp án bài tập.
- Nhận xét, dặn dò
Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
Lớp nhận lắng nghe.
- Học sinh theo dõi
- Xe cần cẩu có 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.
- HS chọn và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- Học sinh làm theo yêu cầu.
Học sinh đọc mục 2 a.
Vài học sinh trình bày theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
*********************************************************
Thứ sáu, ngày 14 tháng 02 năm 2014
KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA GIÓ
VÀ CỦA NƯỚC CHẢY.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió : Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
- Sử dụng năng lượng nước chảy : quay guồng nước, chạy máy phát điện,
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước.
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
- Học sinh : - SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 1p
2. Bài cũ:5p
3. Giới thiệu bài mới:1p
4. Phát triển các hoạt động:
a.Hoạt động 1:15
b.Hoạt động 2:14p
5. Củng cố - dặn dò: 4p
- Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
- Giáo viên nhận xét.
- Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
a.Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượn của gió.
- Giáo viên chốt.
b.Hoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước.
Cắt đáy một lon bia làm tua bin.
4 cánh quạt cách đều nhau.
Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một ống hút, dội nước từ trên xuống vào cánh tua bin để làm quay tua bin.
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời.
- Các nhóm thảo luận.
Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế địa phương.
Các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm thảo luận.
Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế địa phương.
Các nhóm trình bày kết quả.
Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học.
Các nhóm trình bày sản phẩm.
______________________________________________________
TOÁN:
THỂ TÍCH MỘT HÌNH.
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình .
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản .
Làm BT 1, 2 .
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5p
2. Giới thiệu bài mới:1p
3. Phát triển các hoạt động:
a.Hoạt động 1:15p
b.Hoạt động 2:15p
5. Củng cố - dặn dò: 4p
- Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3/ 20.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Thể tích một hình.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét thể tích – Hỏi:
+ Hình A chứa? Hình lập phương?
+ Hình B chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình A và hình B.
Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3.
+ Hình C chứa? Hình lập phương?
+ Hình D chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình C và hình D.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản.
Bài 1:
Giáo viên chữa bài – kết luận.
Giáo viên nhận xét sửa bài.
Bài 2:
Giáo viên nhận xét.
Thể tích của một hình là tính trên mấy kích thước?
Làm bài nhà 3/ 21.
Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”.
Nhận xét tiết học
Cả lớp nhận xét.
.
Chứa 2 hình lập phương.
Chứa 3 hình lập phương.
A bé hơn B.
Chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên.
Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình.
Các nhóm nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh giải thích ( học sinh tính số khối gỗ trong từng hình lập phương).
__________________________________________________________
TẬP LÀM VĂN:
KỂ CHUYỆN ( KT VIẾT)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rồi cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:
+ HS: Giấy kiểm tra.Truyện cỏ tích Cây khế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5p
2. Giới thiệu bài mới: 1p
3. Phát triển các hoạt động:
a.HĐ 1:15p
b.HĐ 2:15p
4. Củng cố- dặn dò:4p
- Ôn tập về văn kể chuyện.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện:
+ Kể chuyện là gì?
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
- Tiết học hôm nay các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể chuyện theo một trong các đề đã nêu. Viết bài văn kể chuyện.
a.HĐ 1: Học sinh làm bài kiểm tra.
Yêu cầu hs đọc các đề bài kiểm tra.
Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần).
Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể.
Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện.
Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
b.HĐ 2: Cho hs làm bài kiểm tra.
Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau.
Nhận xét tiết học.
1 học sinh đọc các đề bài.
Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn.
Học sinh làm kiểm tra.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Mục Tiêu :
Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè.
Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu.
II/. Chuẩn bị :
III/. Nội dung:
Hoạt động 1:
- Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua:
(Tuyên dương học sinh thực hiện tốt trước lớpvà nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, )VD
+ Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ:4 tổ trưởng kiểm tra tổ mình.
+ Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp:( lớp tự quản)
+ Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần, đi học đúng giờ
+ Giữ vệ sinh, trực nhật: Sân trường, lớp học.Bảo vệ cây xanh.
+ Chuẩn bị bài đẩy đủ khi đến lớp.
+ Tham gia giao thông trên đường:An toàn
+ Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh
+ Việc giữ gìn sách vở:Đến lớp phải có đủ vở sách.
+ Cách tham gia phát biểu ý kiến:
+ Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự: ra về xếp hàng đúng quy định
Hoạt động 2:
Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường:
Hướng dẫn học sinh thảo luận, trật tự,tích cực trong học tập.
Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện việc trực nhà vệ sinh vào ngày thứ năm hàng tuần.
Hoạt động 3:
Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào.
Nêu gương tốt việc tốt.
IV/. Kết luận
Nhắc lại công việc chính đã phân công.
Văn nghệ, trò chơi,..
HẾT T22
File đính kèm:
- Giao an T22.doc