I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đọc.
+ Nội dung: các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
+ Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
+ Kĩ năng đọc – hiểu: trả lời được 1 đến 2 câu về nội dung bài đọc.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ và vị ngữ trong từng kiểu câu kể: Ai là gì,
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- 11 phiếu mỗi phiếu ghi tên một trong các bài tập đọc: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng; Trí dũng song toàn; Luật tục xưa của người Ê-đê; Hộp thư mật; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Một vụ đắm tàu; Con gái; Thuần phục sư tử; Tà áo dài Việt Nam; Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em; Lớp học trên đường.
- 5 phiếu mỗi phiếu ghi tên trong các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng: Cửa sông, Đất nước, Bầm ơi, Những cánh buồm, Nếu trái đất thiếu trẻ con.
16 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học - Môn Tiếng Việt 5 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thì sửa lại cho đúng.
1.Năm học
2. Số trường
3. Số học sinh
4. Số giáo viên
Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số
2000 - 2001
13 859
9 741 100
355 900
15,2%
2001- 2002
13 903
9 315 300
359 900
15,8%
2002– 2003
14 163
8 815 700
363 100
16,7%
2003 - 2004
14 346
8 346 000
366 200
17,7%
2004 - 2005
14 518
7 744 800
362 400
19,1%
+ Bảng thống kê có tác dụng gì?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu Hs làm bài theo cặp
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét về câu trả lời của từng Hs.
- Trả lời: bảng thống kê giúp cho người đọc dễ dàng tìm thấy có số liệu để tính toán, so sánh. một cách nhanh chóng, thuận tiện
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài
- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu. Ví dụ:
a) Tăng
b) Giảm
c) Lúc tăng lúc giảm
d) Tăng
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài lập biên bản
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ tư ngày 21 tháng 5 năm 2008
Tiết 4
i. Mục tiêu:
Thực hành kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài Cuộc họp của chữ viết
ii. Đồ dùng dạy-học
Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tên Biên bản
1. Thời gian, địa điểm:
Thời gian: .........................................................................................................
Địađiểm: .........................................................................................................
2. Thành viên tham dự:
..........................................................................................................................
3. Chủ toạ, thư kí:
...........................................................................................................
.............................................................................................................
4. Nội dung cuộc họp:
Nêu mục đích: .................................................................................................
Nêu tình hình hiện nay: ...................................................................................
Phân tích nguyên nhân: ...................................................................................
Nêu cách giải quyết: ........................................................................................
Phân công việc cho mọi người: .......................................................................
Cuộc họp kết thúc: ...........................................................................................
Người lập biên bản kí Chủ toạ kí
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của tiết học
2. Thực hành lập biên bản
- Yêu vầu HS đọc đề bài và câu chuyện Cuộc họp của chữ viết
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Biên bản là gì?
+ Nội dung của biên bản là gì?
nào?
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội dung
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc biên bản của mình
- Nhận xét, cho điểm HS đạt yêu cầu
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nối tiếp nhau trả lời.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định dấu chấm câu.
+ Viết biên bản cuộc họp của chữ viết.
+ Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
+ Nội dung biên bản gồm có:
Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản
Phần chính ghi thời gian, địa điểm thành phần có mặt, nội dung sự việc
Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS đọc biên bản của mình.
Ví dụ:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên bản họp lớp 5a
1. Thời gian, địa điểm:
Thời gian: 16 giờ 30 phút ngày 16 -5 - 2007
Địa điểm: Phòng học lớp 5A, Trường tiểu học Kim Đồng.
2. Thành viên tham dự:
Các chữ cái và dấu câu
3. Chủ toạ, thư kí:
Chủ toạ: bác chữ A
Thư kí: Chữ C
4. Nội dung cuộc họp:
- Bác chữ A phát biểu: Mục đích cuộc họp là tìm cách giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết dấu chấm câu. Bạn viết những câu rất kì quặc.
- Anh Dờu chấm phân tích nguyên nhân: Do khi viết, Hoàng không để ý đến các dấu câu, mỏi tay chỗ nào chấm chỗ ấy.
- Bác chữ A đề nghị: Anh Dấu chấm có trách nhiệm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi định dấu chấm câu
- Tất cả các chữ cái và dấu câu tán thành ý kiến
- Cuộc họp kết thúc lúc 17 giờ 20 phút ngày 16 – 5 - 2007
Người lập biên bản Chủ toạ kí
C A
Chữ C Chữ A
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản và chuẩn bị bài sau.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5
i. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc - hiểu lấy điểm (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu nội dung bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động trong bài thơ.
ii. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1)
- Phiếu học tập cá nhân.
iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của tiết học
2. Kiểm tra đọc
Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ
- Yêu cầu HS tự làm bài các nhân trên phiếu.
HS lên bảng gắp thăm đọc bài .
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
Phiếu học tập
Họ và tên: ............................................
Lớp: .....................................................
1. Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi.
Trẻ con ở Sơn Mỹ
(Trích)
Cho tôi nhập và chân trời các em
Chân trời ngay trên cát
Sóng ồn ào phút giây nín bặt
Ôi biển thèm hoá được trẻ thơ
Tóc bết đầy nước mặn
Chúng ùa chạy mà không cần tới đích
Tay cầm cành củi khô
Với từ biển những vỏ ốc âm thanh
Mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu
Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa
Trẻ con là hạt gạo của trời
Cho tôi nhập vào chân trời các em
Hoa xương rồng chói đỏ
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khiét nắng mùi râu bắp
Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát
Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn
Chim bay phía vầng mây như đám cháy
Phía lời ru bầu trời tím lại
Võng dừa đưa sóng thở ngoài kia
Những ngọn đèn dầu tắt vội dưới màn sao
Đêm trong trẻo rộ lên tràng chó sủa
Những con bò đập đuôi nhau lại có
Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mưa...
(Thanh Thảo)
a) Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê vùng ven biển bàng cảm nhận của những giác quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tảnh phong cảnh ấy.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chữa bài
Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Nhiều HS đọc hình ảnh mà mình miêu tả
b) Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng những giác quan: mắt, tai , mũi.
Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía tầng mây như đám cháy, võng dừa đưa sóng, những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ.
Bằng tai để nghe thấy tiéng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi bò của những con bò đang nhai lại cỏ.
Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ mà em thích và chuẩn bị bài sau.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ năm ngày 22 tháng 5 năm 2008
Tiết 6
i. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng 11 dòng thơ đầu của bài thơ Trẻ con ở Sông Mỹ
- Thực hành viết đoạn văn tả người theo đề bài cho sẵn
ii. Đồ dùng dạy – học
- Bảng lớp viết sẵn 2 đề bài
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của tiết học
2. Viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung của đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- Hỏi: Nội dung của đoạn thơ là gì?
Tiến hành tương tự như tiết 1.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
a) đám trẻ, chơi đùa, chăn trâu, chăn bò...
b) buổi chiều tối, một đêm yên tĩnh, làng quê...
- Yêu cầu HS tự làm bài
Gợi ý HS: Em viết đoạn văn ngắn không chỉ dựa vào hiểu biết riêng của mình mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, đưa những hình ảnh thơ đó vào đoạn văn của mình.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- Trả lời: Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển.
- HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ: Sơn Mỹ, chân trời, bết...
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- Viết đoạn văn vào vở
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình
4. Củng cố, dặn dò:3’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và làm tiết 7, tiết 8.
File đính kèm:
- Tieng viet - Tuan 35.doc