Kế hoạch bài học môn: Luyện từ và câu - Trường Tiểu học Hiếu Thành A

I. MỤC TIÊU

 -Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa lả những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn, đồng nghĩa không hoàn toàn

 - Tìm từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1 và BT2; đặt câu được với từ đồng nghĩa theo mẫu ở BT3

 +HS khá giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập

1 và bài tập 2.

- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu

tạo của bài “Nắng trưa”.

 

doc141 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học môn: Luyện từ và câu - Trường Tiểu học Hiếu Thành A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập về dấu ngoặc kép. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: MT : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. Bài 1 Giáo viên phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng phân loại (những từ có tiếng quyền) cho 3, 4 học sinh. Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. Giáo viên khuyến khích và giúp đỡ các em giải nghĩa các từ trên sau khi phân chúng thành 2 nhóm. Bài 2 Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng v Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua. Giáo viên tuyên dương những học sinh, nhóm học sinh làm việc tốt. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Bài 1 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết bài trên nháp. Phát biểu ý kiến. 3, 4 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại vào vở. Bài 2 1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm. Đọc lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – viết ra nháp hoặc gạch dưới (bằng bút chì) những từ đồng nghĩa với từ bổn phận trong SGK. 2, 3 học sinh lên bảng viết bài. Làm bài vào vở theo lời giải đúng. Bài 3 1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm. Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi. Phát biểu ý kiến. Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ. Hoạt động nhóm, lớp. Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm. Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào vở BT4. Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu gạch ngang”. Tuần : 34 Tiết : 68 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Luyện từ và câu Bài dạy : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang). I. Mục tiêu: -Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1) ;tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng.(BT 2) - Thái độ: - Giáo dục yêu mến Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phiếu học tập. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Quyền và bổn phận. Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh. Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu _ Dấu gạch ngang. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách dùng dấu câu, tác dụng của dấu câu. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận. Bài 1 Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang. ® Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ. Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh. Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 Trong các mẫu câu đã nêu, dấu gạch ngang được dùng với tác dụng gì? Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang? Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang. ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. Hoạt động cá nhân, nhóm. Bài 1 1 học sinh đọc yêu cầu. 2 – 3 em đọc lại. Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi. Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm. ® 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp. ® Lớp nhận xét. ® Lớp sửa bài. Bài 2 1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp làm bài theo nhóm bàn. 1 vài nhóm trình bày. Học sinh sửa bài. Bài 3 1 học sinh đọc toàn yêu cầu. Đánh dấu phần chú thích trong câu. Học sinh làm bài cá nhân. 3, 4 học sinh làm bài phiếu lớn ® đính bảng lớp. ® Lớp nhận xét. ® Học sinh sửa bài. Học sinh nêu. Theo dãy thi đua. Học bài. Chuẩn bị: Ôn tập. HIỆU TRƯỞNG Khối trưởng Người soạn Tuần : 35 Tiết : 69 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Luyện từ và câu Bài dạy : ÔN TẬP (TIẾT 3) I. Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Biết lập bảng thống kê và nhận xét bảng thống kê theo yêu cầu BT2,BT3. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về cấu tạo từ. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to + HS: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra vở, chấm điểm bài làm của một số học sinh. Ghi điểm vào số lớp. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập (tiết 3). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. Giáo viên tiếp tục kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh. Nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Lập bảng phân loại từ. Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. Giáo viên hỏi học sinh: + Bài tập yêu cầu các em làm điều gì? + Bài tập đã đánh dấu từ nào là từ đơn, từ nào là từ phức chưa? + Nói lại nội dung ghi nhớ trong bài “Từ đơn và từ phức” Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ. Phát bút dạ và giấy đã kẻ sẵn bảng phân loại cho 3, 4 học sinh. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Tìm thêm ví dụ minh hoạ. Phương pháp: Thực hành. Giải thích: BT2 yêu cầu các em xếp đúng các từ đơn, từ phức (đã cho sẵn) vào bảng phân loại. BT3 khó hơn vì yêu cầu các em phải tự tìm 3 từ đúng là từ đơn, 3 từ đúng là từø phức. Mời 4 học sinh lên bảng. Giáo viên nhận xét nhanh. Giáo viên nhận xét, sửa chữa, kết luận bài làm của học sinh nào đúng. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở BT2. - Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp. Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau. Hoạt động lớp, cá nhân. + Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ theo cấu tạo của chúng – là từ đơn hay từ phức. + Đã đánh dáu bằng dấu gạch chéo phân cách các từ. Phát biểu ý kiến. Nhìn bảng đọc lại. Học sinh đọc thầm lại yêu cầu của bài, làm bài cá nhân – các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. Phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa chữa, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp sửa bài. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc yêu cầu của bài. Mỗi em viết 3 từ đơn, 3 từ phức. Cả lớp làm bài vào vở hoặc viết trên nháp. Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh làm bài trên bảng đọc kết quả. Sửa lại bài. Tuần : 35 Tiết : 70 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Luyện từ và câu Bài dạy : ÔN TẬP (TIẾT 5) I. Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Đọc bài thơ Trẻ con ở Mỹ Sơn , tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 4. Giáo viên kiểm tra phần bài làm của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 5 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Giáo viên tiếp tục kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh. v Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập. Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại. Bài 2 Đánh dấu (+) vào ô thích hợp trong bảng tổng kết. Giáo viên mời 3 học sinh tiếp nối nhau nhắc lại kiến thức về từ đồng nghĩa, đồng âm, từ nhiều nghĩa. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. (Giáo viên có thể giải thích thêm vì sao các từ đó được gọi là từ đồng nghĩa, đồng âm, từ nhiều nghĩa) Bài 3 ® Giáo viên chốt lời giải đúng. Bài 4 Tìm từ trái nghĩa để haòn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. (Giáo viên giải thích câu tục ngữ cuối: Có nếp mừng nếp, có tẻ mừng tẻ ® Có con trai mừng con trai, có con gái mừng con gái. Sinh em nào cũng quý. v Hoạt động 2: Củng cố. Đọc lại định nghĩa từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc, trả lời câu hỏi. Bài 2 1 học sinh đọc yêu cầu đề. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân. Sửa bài miệng. Học sinh sửa bài. Bài 3 Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi tìm từ đồng nghĩa với 3 từ in đậm. Học sinh phát biểu. Học sinh sửa bài. Bài 4 1 học sinh đọc yêu cầu đề. ® Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh phát biểu bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc nối tiếp. Học bài. Chuẩn bị: Tiết 6. HIỆU TRƯỞNG Khối trưởng Người soạn

File đính kèm:

  • docluyen tu va cau.doc