Kế hoạch bài học lớp 5 – Tuần 35

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.

-Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.

* HS kha, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật.

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học lớp 5 – Tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích và chu vi của hình tròn . - Làm bài tập : + Phần 1: bài 1,2 +Phần 2: bài 1 - Khuyến khích HS làm thêm các bài tập còn lại. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Bảng con, Vở ,SGK. III. Các hoạt động: Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài 4 / SGK. Giáo viên chấm một số vở. B/Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài: “Luyện tập chung 2/ Học sinh làm bài tập Phần 1 : Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, tự làm các bài tập vào vở. Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm ( vì 0,8 % = 0,008 = ) Bài 2 : ( vì số đó là 475 x 100 : 95 = 500 và 1/ 5 số đó là 500 : 5 = 100 ) Bài 3 : Phần 2 : Bài 1 : - GV cho HS thực hành trên ĐDDH Bài 2:Dành cho HS khá,giỏi làm Giáo viên nhận xét. 3 Tổng kết – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập chung HS sửa bài Bài mới Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 x 20 : 100 = 1200 ( quyển ) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả 6000 + 1200 = 7200 ( quyển ) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm 7200 x 20 : 100 = 1440 ( quyển ) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả 7200 + 1440 = 8 640 ( quyển ) Đáp số : 8640 quyển sách Học sinh nêu. Học sinh nhận xét. HS làm bài ,giơ bảng con đáp án mình chọn Bài 1 - Khoanh chữ C Bài 2 - Khoanh chữ C Bài 3 - Khoanh D - HS nêu cách giải Diện tích của phần đã tô màu là : 10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2) Chu vi của phần không tô màu là : 10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm) Đáp số : a)314 cm2 b)62,8 cm HS giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là : 120% = Như vậy nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá là 6 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 ( phần ) Số tiền mua cá là : 88 000 : 11 x 6 = 48 000 ( đồng ) Đáp số : 48 000 đồâng ====================== Kỹ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( T.3 ) I/ Mục tiêu: HS cần phải Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn. - Lắp được mô hình tự chọn. Với HS khéo tay: -Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. -Có thể lắp được một mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK Giáo dục HS chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng.Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu ( nếu lắp xe). II/ Đồ dùng dạy học: - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 2 :HS THỰC HÀNH LẮP GHÉP MÔ HÌNH Đà CHỌN a/ Chọn chi tiết - GV yêu cầu HS nhắc lại những chi tiết cần thiết cho lắp ghép mô hình.Những điểm cần lưu ý khi lắp ghép. b/ Lắp từng bộ phận: - GV cho nhóm trao đổi lại trình tự lắp ghép mô hình và phân công người thực hiện. c/ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh - HS nêu những chi tiết cần thiết của nhóm mình và chọn ra những chi tiết cần để trên nắp hộp. - Các nhóm thực hiện lắp ghép từng bộ phận. Chú ý những điểm cần lưu ý. - Các nhóm lắp ghép mô hình hoàn chỉnh theo đúng trình tự. - Kiểm tra các mội nối ghép có chắc chằn, đúng khớp, các đai ốc có chặt chẽ. - Kiểm tra sự hoạt động của sản phẩm có đúng yêu cầu không. Hoạt động 3: ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh gía theo mục 3 SGK. - Cử 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức hoàn thành (A) và chưa hoàn thànnh (B). Những nhóm hoàn thành sản phẩm sớm. Đúng quy trình, kỹ thuật. Mang tính sáng tạo được đánh giá (A+) - Yêu cầu HS tháo các chi tiết, xếp vào hộp. - HS trưng bày sản phẩm. - HS lắng nghe - HS nêu ý kiến đánh giá. - HS thực hành tháo các Chi tiết theo quy trình ngước với quy trình lắp ráp và cẩn thận xếp các chi tiết vào hộp theo nhóm. IV/ Nhận xét dăn dò: - GV nhận xét ý thức và kỹ năng lắp ghép của HS - Các em tự rèn khả năng lắp ghép ở nhà vào dịp hè. Kể chuyện ÔN TẬP (TIẾT 6 ) I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng CT, đoạn thơ trong bµi “Trẻ con ở Sơn Mĩ”, tèc ®é viÕt kho¶ng 100 ch÷/ 15 phĩt, tr×nh bµy ®ĩng thĨ th¬ tù do. - Viết đoạn văn kho¶ng 5 c©u ( dùa vµo néi dung vµ nh÷ng h×nh ¶nh gỵi ra tõ bµi th¬ TrỴ con ë S¬n Mü). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: 1. Giới thiệu bài mới: 2/ Nghe – viết: Trẻ con ở Sơn Mĩ ( từ đầu đến hạt gạo của trời) Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK 1 lượt giọng rõ ràng, chính xác. Nội dung của đoạn thơ là gì? - - -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. -Gv đọc cho Hs viết từ khó. -Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2 lượt. Giáo viên đọc lại toàn bài. Giáo viên chấm 7 – 10 bài. 3/ Viết đoạn văn ngắn. Giáo viên yêu cầu đọc đề và phân tích. Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 1 yêu cầu tả đám trẻ, không phải tả 1 đứa trẻ. Các công việc đồng áng của trẻ con ở làng quê có thể là chăn trâu, cắt cỏ, phụ mẹ nhổ mạ, cấy lúa, dắt trâu ra đồng… · Viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ. Giáo viên nhận xét chấm điểm. -Khen HS viết hay,khuyến khích các em khác. 4/Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung ôn. Xem lại các bài ôn thi học kì. Về nhà xem bài tiết 7-8. Nhận xét tiết học. -HS nghe -HS trả lời: + Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa trên bãi biển. + VD ;: nín bặt, tóc bết, nhỏ xíu, xay xay lúa,… -HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Học sinh viết bài. -Học sinh đọc soát lại bài. -Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. -1 học sinh đọc đề. -Học sinh phân tích đề. -Học sinh chọn đề bài viết. -Học sinh viết đoạn văn vào vở.1emviết trên bảng phụ. -Học sinh tiếp nối nhau đọc bài. Nhận xét bạn và bài trên bảng phụ. -Lớp nhận xét bình chọn người viết bài hay nhất. ====================== Thứ năm ngày 15 tháng 5 năm 2014 Luyện từ và câu Kiểm tra đọc- hiểu (Đề kèm) ====================== TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Làm BT phần 1 -HS khá ,giỏi làm thêm các bài tập còn lại. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Bảng con, VBT, SGK. III. Các hoạt động: 1. A kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. Cho HS làm lại bài tập 1,2 phần 1 B/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài: “Luyện tập chung 2/Hướng dẫn Hs làm bài tập Phần 1 : Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, tự làm bài vào vở. Giáo viên nhận xét kết luận đáp án đúng,cho hs giỏi giải thích: ( vì đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi : 1 giờ đoạn đường thứ hai ô tô đã đi 60 :30= 2(giờ) tổng số thời gian đi trên 2 đoạn đường1 +2 =3 (giờ). Bài 2 : ( vì thể tích bể cá 60 x 40 x 40 = 96 000(cm3) = 96 dm3 Thể tích của nửa bể cá 96 : 2= 48 (dm3)= 48 lít Bài 3 : ( vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được 11 – 5 = 6 (km) Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh 8 : 6 = 1 1 = 80 phút 3 Phần 2 : Dành cho HS khá,giỏi làm thêm Bài 1 : -GV yêu cầu HS khá,giỏi làm thêm. -Gv chữa bài cho HS. Bài 2: GV gợi ý : Khi làm tính, trong từng bước tính HS được sử dụng máy tính bỏ túi Giáo viên nhận xét. Nếu HS không hiểu,GV hướng dẫn HS làm. * Tổng kết – dặn dò: - Chuẩn bị : Kiểm tra cuối năm Nhận xét tiết học. -HS nêu miệng. -HS tự làm ,ghi đáp án vào bảng con,giơ lên. Đáp án đúng: Khoanh chữ C Khoanh chữ A Khoanh B Bài giải Tổng số tuổi của con trai và tuổi của con gái là: ( tuổi của mẹ ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là: = 40 ( tuổi ) Đáp số : 20 tuổi Bài giải a)Số dân ở Hà Nội năm đó là: 627 x 921 = 2 419 467 ( người ) Số dân ở Sơn La năm đó là : 61 x 14210 = 866 810 ( người ) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà nội là : 866 810 : 2 419 467 = 0,3582 = 35,82 % b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm là: 100 – 61 = 39 ( người ) Khi đó, số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là : 39 x 14 210 = 554190 ( người ) ĐS : a) Khoảng 35,82 % b) 554 190 người ====================== KHOA HỌC Kiểm tra cuối năm (Đề kèm) ====================== Thứ sáu ngày 16 tháng 5 năm 2014 BUỔI SÁNG TỐN Kiểm tra cuối năm (Đề kèm) ====================== TẬP LÀM VĂN Kiểm tra Viết (Đề kèm) §Þa LÝ KIĨM TRA §ÞNH K× CuèI HKII (Đề kèm) BUỔI CHIỀU LỊCH SỬ KIĨM TRA §ÞNH K× CuèI HKII (Đề kèm) SINH HOẠT LỚP TUẦN 35 Nội dung: Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 35: - Nhận xét chung. - Tuyên dương tổ,cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, cĩ thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện… - Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nĩi rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn ,sửa chữa. Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần tới: - Tiếp tục đi học đến khi cĩ thơng báo nghỉ. - Tham gia lao động thường xuyên. - Tham gia lao động định kì. - Tham gia các hoạt động khác của trường . - Chăm sĩc cây xanh,vườn hoa. - Dự lễ tổng kết năm.

File đính kèm:

  • docTUAN 355BCo Bich Hien.doc
Giáo án liên quan