A – Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.Trả lời các câu hỏi (SGK).
- Học sinh yêu thích học môn tiếng việt
B – Kể chuyện:
- HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Mồ Côi xử kiện" , kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.Học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 3 Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 góc.
+ 4 góc, góc đỉnh A, B, C, D.
+ 4 cạnh.
- Một HS lên bảng kiểm tra (dùng ê ke) đo 4 góc.
- Lớp xác nhận góc đỉnh A vuông, góc đỉnh B vuông.
+ 2 cạnh dài bằng nhau.
+ 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Vài HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV lên bảng đo.
- HS vẽ.
- Học sinh thực hiện đo
- Làm vở
- Học sinh làm vở
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : N
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa N.
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Đ, N, Q.Viết đúng tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng : Đường vô ….họa đồ .
- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Tính chịu khó, thích học Tập viết.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa N, Q.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
- Thu, chấm 1 số vở của HS.
- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Yêu cầu HS viết: Mạc Thị Bưởi, Một, Ba.
- Nhận xét – Cho điểm HS.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa.
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N, Q,
b) Viết bảng.
- Hướng dẫn viết chữ hoa N
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
ª Hoạt động 3:
- Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
- Chấm – Chữa bài.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Một HS đọc: Mạc Thị Bưởi
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 3 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Viết bảng con
- Viết bảng con.
- Viết chữ N: 1 dòng.
- Viết chữ Q, Đ: 1 dòng.
- Viết tên riêng Ngô Quyền: 2 dòng.
- Viết câu ca dao.
- HS viết vào vở.
TỰ NHIÊN &XÃ HỘI
ÔN TẬP – KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
- Nêu chức năng của một trong các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
- Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
- Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: Tranh ảnh, hình các cơ quan, thẻ ghi tên các cơ quan.
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
- GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên.
* Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm.
- Chia nhóm:
+ Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc ở trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- GV theo dõi và nhận xét.
- Đánh giá kết quả học tập của HS.
* Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống bài cùng học sinh
- Nhận xét tiết học
- Quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh.
- Quan sát hình theo nhóm.
- Từng nhóm dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm.
- Từng em vẽ sơ đồ và giải thích về gia đình của mình.
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT : ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác đoạn từ "Hải đã ra Cẩm Phả ..... bớt căng thẳng" bài "Âm thanh thành phố".Trình bày đúng nội dung đoạn văn xuôi.
- Viết đúng tên người nước ngoài. Làm đúng bài tập.
- Tính chịu khó, thích học Chính tả.
II. Đồ dùng:
- Bài tập 2 viết sẵn vào 8 tờ giấy to + bút dạ.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước.
- Nhận xét – Cho điểm HS.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
+ Khi nghe bản nhạc "Ánh trăng" của Bét – thô – ven anh Hải có cảm giác như thế nào?
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Viết chính tả.
- Soát lỗi – Chấm bài.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
* Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Một HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi, sau đó 3 HS đọc lại.
+ Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
+ Bét – thô – ven, pi – a – nô, dễ chịu, căng thẳng.
- 3 HS lên bảng viết.
- Tự làm bài trong nhóm.
+ Ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi cây ...
+ Uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá cuội, cây duối ...
- Một HS đọc yêu cầu trong SGK.
* Lời giải: giống – rạ – dạy.
- HS viết sai viết lại mỗi chữ 1 hàng.
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
TOÁN
HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số yếu tố hình vuông qua đặc điểm về đỉnh, cạnh và góc của hình vuông.
- Vẽ hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).
- Thích học tiết toán.
II. Đồ dùng:
- Chuẩn bị trước một số mô hình về hình vuông.
- Ê ke, thước kẻ.
II. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ:
- Hình chữ nhật.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông.
- Đây là hình vuông ABCD (chỉ hình vẽ sẵn trên bảng).
A B
D C
- Hình vuông có 4 góc vuông (dùng ê ke kiểm tra).
* Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- Cho HS nhận biết hình vuông (đưa một số hình tứ giác bằng mô hình hoặc vẽ sẵn) để HS nhận biết hình nào là hình vuông, hình nào không là hình vuông.
ª Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1: HS nêu được EGHI là hình vuông, hình ABCD, MNPQ không phải là hình vuông.
* Bài 2: HS đo độ dài cạnh hình vuông.
* Bài 3: Yêu cầu HS tự kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông.
* Bài 4: Yêu cầu HS vẽ đúng hình như mẫu trong SGK.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu học học sinh chuẩn bị bài học sau.
- Một em chữa bài 2.
- Đo các cạnh hình chữ nhật để thấy AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
- 4 cạnh hình vuông có độ dài bằng nhau (dùng thước để kiểm tra)
- Liên hệ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông.
- Về nhà xem lại bài.
TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN
I. Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu.
- Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc.
- Thích học giờ Tập làm văn.
II. Đồ dùng:
- Mẫu trình bày của một bức thư.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
- Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Em cần viết thư cho ai?
- Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn. Tuy nhiên, những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày của một bức thư. GV có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của bức và cho HS đọc.
- Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp.
- Gọi 5 HS đọc bài.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài học sau.
- Một HS kể lại câu chuyện "Kéo cây lúa lên".
- Nghe GV giới thiệu.
- 2 HS đọc trước lớp.
+ Viết thư cho bạn.
- Một HS nêu, cả lớp theo dõi.
- HS đọc hình thức của 1 bứcthư.
- Một HS khá trình bày, cả lớp theo dõi.
- Thực hành viết thư.
- 5 HS đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn.
- HS về nhà hoàn thành bức thư.
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ : “VUI VẺ”( Tiết 1 )
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ .
- Kẻ , cắt, dán được chữ VUI VẺ . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Các chữ dán tương đối phẳng , cân đối.
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ vui vẻ, giấy TC, thước kẻ, hồ dán...
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
- Nêu qt cách cắt chữ E
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) GT bài, ghi bài lên bảng
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV treo mẫu chữ
- Khoảng cách các con chữ cách nhau 1 con chữ hay 1 ô
- Gọi HS nêu lại qt cách cắt những con chữ Ư, V, I, E
- GV nêu lại qt chung: + Kẻ chữ
+ Cắt chữ
+ Dán chữ
* Hoạt động 2: HD mẫu
+ Bước 1: Kẻ, cắt các chữ vui vẻ và dấu hỏi
+ Bước 2: Dán thành chữ vui vẻ
- HD HS: Kể đường chuẩn xếp các chữ giữa các chữ cái cách nhau 1ô giữa 2 chữ cách nhau 1ô. Bôi hồ vào mặt của chữ dán vào vị trí đã định sẵn
* Hoạt động 3: HD HS thực hành
- GV uốn nắn, giúp đỡ những HS còn yếu
3. Củng cố, dạn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của học sinh .
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe giới thiệu
- HS quan sát nhận xét: Các con chữ của từ vui vẻ đều đã được học
- HS nêu lại quá trình cắt chữ: V, Ư, E, I
- Một HS nêu lại
- HS thực hành trên nháp theo nhóm
SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP ĐÁNH GIÁ TUÂNG QUA.
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Hoạt động 1:
+ Giáo viên báo cáo nhận xét chung trong tuần
Thứ hai …
Thứ ba…
Thứ tư …
Thứ năm …
Thư sáu
- Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.
- Các buổi tăng cường , quá trình học tập và giữ gìn sách vở
- Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .B/Hoạt động 2:
- Hoạt động thi đua của 3 tổ .
+ Nhằm các tổ đánh giá cho nhau
+ Nội dung chẩn bị từ cả tuần
- Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm .
III/Củng cố dặn dò :
-Dặn thêm một số công việc tuần đến
-Nhận xét tiết học
-Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình
-Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình
-Từng tổ báo cáo lại
-Nội dung chẩn bị từ cả tuần
Học sinh lắng nghe thực hiện
@&?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao an(5).doc