I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(trả lồ được các câu hỏi trong SGK)
- Tính hiếu thảo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn.
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 3 Tuần 13 Trường TH Đông Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chén cơm nữa.
+ Bệnh của bố em đã giảm một nửa.
- Theo dõi
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe, ghi nhớ
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bản 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18.
- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54–18.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Viết sẵn bảng (Bài 1)
+ Học sinh: SGK, Vở Toán
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p)
Đặt tính rồi tính:
a) 44 - 16 b) 94 - 59
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.
- Hướng dẫn HS sửa bài.
Bài 2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS nêu cách tính.
- Hướng dẫn HS sửa bài.
Bài 3: Hoạt động cá nhân.
- Hướng dẫn HS nêu quy tắc, làm vở.
- Hướng dẫn HS sửa bài.
Bài 4: Hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn thực hiện lần lượt như các bài trước.
Tóm tắt:
Ô tô và máy bay : 84
Ô tô : 45
Máy bay : ...?
- Hướng dẫn HS sửa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.(1-2p)
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 em
- Theo dõi.
- Tính nhẩm.
- Dựa vào các bảng trừ, nhẩm kết quả.
14 - 5 = 9 14 - 7 = 7 14 - 9 = 5
14 - 6 = 8 14 - 8 = 6 13 - 9 = 4
- Nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét, thống nhất.
- 1em nêu yêu cầu.
- 2 em lên bảng, lớp làm bảng con.
a) 84 74 b) 62 60
- 47 - 49 - 28 - 12
37 25 34 48
- Cả lớp nhận xét, thống nhất
a) x - 24 = 34
x = 34 + 24
x = 54
Bài giải:
Cửa hàng có số máy bay là:
84 - 45 = 39 (máy bay)
Đáp số: 39 máy bay
- Theo dõi- Lắng nghe, ghi nhớ
TIẾT 3
MÔN: CHÍNH TẢ(Nghe- viết)
BÀI: QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Làm được BT2, BT3 b.
- Yêu ngôn ngữ Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b
+ Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p)
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con.
- Nhận xét, lưu ý
B. Dạy bài mới: (28-29p)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nêu m/đích, yêu cầu bài học
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết:
1. HDHS chuẩn bị: (4-5p)
- Đọc bài chính tả.
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Quà của Bố đi câu về có những gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những chữ đầu câu viết thế nào?
+ Câu nào có dấu hai chấm?
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
- Nhận xét, lưu ý cách trình bày.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết: (12-14p)
- Đọc bài cho HS viết.
3. Chấm, chữa bài: (3-4p)
- Hướng dẫn HS chữa bài.
- Chấm từ 5-6 bài.
àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Hoạt động cả lớp. (3-5p)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS làm vở, 1HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3b: Hoạt động nhóm. (3-4p)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (1-2p)
- Dặn dò: + Xem lại bài
Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Câu chuyện bó đũa.
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, thịt mỡ, mở cửa.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối
+ 4 câu
+ Viết hoa
+ Câu 2: “Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: ... bò nhộn nhạo”
- cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy.
- Theo dõi
- Nghe - viết bài vào vở.
- Theo dõi.
+ Điền vào chỗ trống iê hay yê?
- câu chuyện, yên lặng
viên gạch, luyện tập
- Theo dõi, đọc lại.
+ Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
b) Làng tôi có lũy tre xanh
Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng
Trên bờ, vải, nhãn hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ
TIẾT 4
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI:
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình.(BT1)
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?(BT2) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3).
- Yêu ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Bảng phụ ở bài 2, 3.
+ Học sinh: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p)
- Gọi HS làm bài 1, 3; tuần 12
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới: (28-29p)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu, giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu.
- Hướng dẫn HS làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai?; Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Làm gì?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: Hoạt động nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu: với các từ ở ba nhóm trên, có thể tạo nên nhiều câu.
- Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, lưu ý.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: (1-2p)
? Nhắc lại nội dung bài học
- Dặn dò: + Tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình.
+ Chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2em.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Theo dõi
- 1 em nêu.
- Suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Thống nhất:Quét nhà, nấu cơm, cho gà ăn, nhặt rau, tưới cây, …
- 1 em nêu yêu cầu.
Ai
làm gì?
M: Chi
đến tìm bông cúc màu xanh.
a) Chi đến tìm bông cúc màu xanh.
b) Cây xoà cành ôm cậu bé.
c) Em học thuộc đoạn thơ.
d) Em làm ba bài tập toán.
- Theo dõi.
- 1 em.
Ai
làm gì?
M: Em
quét dọn nhà cửa.
- Trao đổi, thống nhất
Ai
làm gì?
Em
quét dọn nhà cửa (rửa bát đũa).
Chị em
giặt quần áo.
Linh
rửa bát đũa (xếp sách vở).
Cậu bé
xếp sách vở.
...
...
- Một số nhóm nêu kết quả.
- Cả lớp theo dõi, bổ sung.
- Theo dõi- Lắng nghe, ghi nhớ.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện đọc lại các bài tập đọc trong tuần 12 và 13.
- HS yếu luyện đọc theo CT lớp 1.
II. Các hoạt động dạy học:
1/ Chia các nhóm hoạt động:
* 3 nhóm: Yếu, trung bình, khá giỏi.
2/ Giao nhiệm vụ:
- Nhóm yếu đọc theo CT lớp 1.
- Nhóm trung bình tự luyện đọc nối tiếp đoạn và cả bài.
- Nhóm khá giỏi tập đọc diễn cảm các bài Tập đọc.
+ Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tiết sau.
***********************
TIẾT 2
MÔN: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục giúp HS ôn tập bảng trừ 14 trừ đi một số. Ôn thực hiện phép trừ dạng 54 – 18.
- Giải được bài toán có lời văn có một phép trừ thông qua BT ở VBT trang 66.
II.Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập 1, 2,3,4.
- HS yếu làm bài tập 1,2.
- HS trung bình làm bài tập 1,2,3.
- HS còn lại làm các bài 1,2,3,4.
+ Theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
3/ Chữa bài tập:
- Chữa bài tập cho HS và nhận xét.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, dặn dò HS.
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1
MÔN: TOÁN
BÀI:
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc
II. Đồ dùng dạy học.
+ Giáo viên: 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời.
+ Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng trừ.uw\
- Hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời.
? Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS lần lượt tìm kết quả trong bảng 15 trừ đi một số.
- Tổ chức cho HS học thuộc.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Hoạt động cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (1-2p)
- Nhận xét, đánh giá.Tổng kết tiết học
- Theo dõi
- Thực hiện.
- 15 que tính.
- Viết và đọc các phép trừ
15 - 6 = 9 15 - 8 = 7
15 - 7 = 8 15 - 9 = 6
- Đọc lại, ghi nhớ.
- Lần lượt lên bảng làm, lớp làm bảng con.
a) 15 15 15 15 15
- 8 - 9 7 - 6 5
7 6 8 9 10
b) 16 16 16 17 17
- 9 - 7 8 - 8 - 9
7 9 8 9 8
TIẾT 3
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
- Kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước.
- Viết được một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) theo nội dung bài tập1.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Bảng phụ cho bài 1.
+ Học sinh: SGK, vở bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p)
- Nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện
- Gọi HS đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ở bài 2.
- Nhận xét
B. Dạy bài mới: (28-29p)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nêu m/đích, yêu cầu bài họ
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hoạt động nhóm2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hưóng dẫn HS nắm các gợi ý.
- Gọi HS kể mẫu.
- Hướng dẫn HS kể trong nhóm.
- Gọi HS kể trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 2:(viết) Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS nắm yêu cầu: Viết lại
những điều vừa nói khi làm bài tập 1; dùng từ, đặt câu đúng và rõ ý. Viết xong, đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, lưu ý.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (1-2p)
- Dặn dò: + Hoàn thiện bài viết.
+ Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học.
- 1em.
- 2em.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Theo dõi
- 1em đọc yêu cầu.
- 1em kể, cả lớp theo dõi.
- Làm việc theo cặp.
- 1 số em kể.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay.
- Theo dõi.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Theo dõi, nắm cách làm.
- Lớp làm vở.
- 3 – 4 em đọc.
- Cả lớp theo dõi, bổ sung.
- Theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhớ
TIẾT 4
DẠY GDPTTNBM
***************************
File đính kèm:
- Giao an 3 theo CKTKN GDKNS.doc