Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 24

Tiết 2 Đạo đức

Tiết 24:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2) .

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .

- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .

II. Tài liệu và phương tiện:

- Bộ đồ chơi điện thoại.

III. Hoạt động dạy học:

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chở hết số khách: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền Bài 5: - 1 HS đọc đề bài. - Hình nào đã khoanh vào số con hươu ? - GV hướng dẫn HS quán sát hình. - HS quan sát hình - Hình a đã khoanh vào số con hươu. C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 Chính tả( nghe - viết) Tiết 48:Voi nhà I.Mục tiêu: - Nghe - viết chớnh xỏc bài CT , trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi cú lời nhõn vật . - Làm được BT(2) a / b . II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết : Sói , sẻ , sứa , sư tử . . . - Cả lớp viết bảng con B. Bài mới: - 1 HS lên bảng viết 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc - Câu nào trong bài chính tả có đấu gạch ngang ? - Câu nó đập tan xe mất - Câu nào có dấu chấm than ? - Câu " phải bắn thôi " - Trong bài có 1 số từ khó viết - HS viết bảng con Hươu, quặp . 2.2 Đọc cho HS viết vở - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi 2.3 Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a - HS đọc yêu cầu - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống Sâu bọ, xâu kim - (xâu - sâu) Củ sắn, xắn tay áo - sắn, xắn Sinh sống, xinh đẹp - xinh, sinh Xát gạo, sát bên cạnh - sát - xát C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. Tiết 4 Thể dục Tiết 48: Đi kiểng gút,hai tay chống hụng . Đi nhanh chuyển sang chạy Trũ chơi “ Nhảy ụ ” và “kết bạn” I.Mục tiêu: - Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gút , hai tay chống hụng . - Biết cỏch đi nhanh chuyển sang chạy . - Biết cỏch chơi và tham gia chơi được cỏc trũ chơi II. Địa điểm - phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông... - Cán sự điều khiển X X X X X D X X X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Trò chơi: Có chúng em - GV điều khiển B. Phần cơ bản: 24' - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - GV điều khiển 1-2 lần - Đi kiễng gót 2 tay chống hông. - GV làm mẫu 1-2lần - Trò chơi: "Nhảy ô" - Trò chơi: "kết bạn" c. Phần kết thúc: 5' - Đi đều và hát 2- 4 hàng dọc. - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét giao bài Tiết 5 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết 24: múa hát - trò chơi. Buổi 2 Tiếng Việt Luyện viết bài: Gấu trắng là chúa tò mò. Luyện viết đoạn 1 của bài. Toán Ôn bảng nhân , chia 2,3,4 và làm các bài tập có liên quan. Ngày soạn: 3 / 2 /2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Tiết 1 Toán Tiết 120: Bảng chia 5 I.Mục tiêu: - Biết cỏch thực hiện phộp chia 5 . - Lập được bảng chia 5 . - Nhớ được bảng chia 5 . - Biết giải bài toỏn cú một phộp chia ( trong bảng chia 5 ). - Bài tập cần làm bài 1,2. * HS khá giỏi làm được hết các BT. II.Đồ dùng dạy học. III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 4 - 2 HS đọc - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc - Nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu phép chia 5 * Ôn tập phép nhân 5 - Gắn 4 tấm bìa lên bảng. Mỗi tấm 5 chấm tròn - Mỗi tấm bìa 5 chấm tròn - Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 4 tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn - Nêu phép nhân ? 5 x 4 = 20 - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Có 4 tấm bìa - Từ phép nhân là 5 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4 2. Lập bảng chia 5 - Từ kết quả của phép nhân tìm phép chia tương ứng 5 x 1 = 5 Ta có : 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 Tương tự 10 : 5 = 2 5 x 10 = 50 Tương tự 50 : 5 = 10 - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 5 2. Thực hành Bài 1 - Vận dụng bảng chia 5 - Tính nhẩm rồi điền số vào ô trống - HS làm bài - Củng cố bảng chia 5 Số bị chia 10 20 30 40 50 45 Số chia 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 6 8 10 9 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Có 15 bông hoa cắm đều 15 lọ - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bình có bao nhiêu bông hoa ? - yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt 5 bình : 15 bông hoa 1 bình :..... bông hoa ? Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 (bông) Nhận xét bài Đáp số : 3 bông hoa Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn học sinh quan sát và tìm hiểu đề toán - Nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải Số bình cắm được là : Nhận xét chữa bài 15 : 5 = 3 (bình hoa) C. Củng cố - dặn dò: Đáp số : 3 bình hoa - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Tập làm văn Tiết 24: Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. I. Mục tiêu: - Biết đỏp lời phủ định trong tỡnh huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) - Nghe kể , trả lời đỳng cõu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3). II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành đóng vai - 2 HS thực hành B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây - Cả lớp quan sát tranh đọc thầm - Từng cặp HS thực hành đóng vai - HS 1 nói lời cậu bé ? - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ . - HS 2 nói lời phụ nữ . - ở đây không có ai tên là Hoa đâu - HS 1 : - Thế ạ ! Cháu xin lỗi cô Bài 2: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp a. Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ? - Rất tiết cô không biết cô không phải người ở đây a. Thế ạ ! Cháu xin lỗi b. Bố ơi ! bố có mua được sách cho con không ? - Bố chưa mua được b. Thế ạ ? lúc nào rỗi bố mua cho con với nhé . c. Mẹ có đỡ mệt không ạ ? - Mẹ chưa đỡ mấy c. Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi để chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết Bài 3 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi quan sát tranh - GV kể lần 1 - HS nghe - GV kể lần 2,3 - HS TL trả lời - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào ? a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ . b. Cô bé hỏi anh họ điều gì ? b. Sao con bò này không có sừng hả anh ? c. Cậu bé giải thích tại sao bò không có sừng ? -. . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa d. Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là con gì ? - Là con ngựa. - Gọi HS dựa vào câu hỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - 2 HS kể C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 3 Âm nhạc Tiết 24: ôn bài hát:chú chim nhỏ dễ thương. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca - Biết bài hát chú chim nhỏ dễ thương II. Chuẩn bị. - Nhạc, băng nhạc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn tập hát bài chú chim nhỏ dễ thương - GV hát lại bài hát - HS nghe sau đó hát lại bài hát. - GV sửa chữa những sai sót. - Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời. - Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. - HS thực hiện - Tập hát đối đáp theo các câu hát. - Chia 2 nhóm - Nhóm 1 hát: Lại đây hỡi chú chim nhỏ ....này - Nhóm 2 hát: Lại đây hỡi chú chim... - N1: Mời bạn cùng hòa nhịp .... - N2: Chim ơi chim....... - Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách. - Lại đây hỡi .......... *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản. - HS chia nhóm thực hiện động tác. - Trò chơi: Đố vui - GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. - HS đoán xem đó là câu nào ? C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 4 Sinh hoạt lớp Tiết 24: Nhận xét chung tuần 24 1.Ưu điểm: - Tỉ lệ chuyên cần - Chú ý học bài trên lớp - Ngoan ngoãn lễ phép với mọi người - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. - Hoạt động ngoại khoá. 2. Nhược điểm - Chưa chú học bài trên lớp. - Chữ viết còn xấu. 3. Phương hướng - Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có lí do chính đáng - Chú ý học bài trên lớp ở nhà - Cần rèn chữ viết thật nhiều - Vệ sinh sạch sẽ - Ngoan ngoãn lễ phép với mọi người. Hiệu trưởng ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CM DUYệt ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc
Giáo án liên quan