I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
a. Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí, qua biểu đồ khí hậu.
b. Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường.
3. Thái độ:
a. Lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ các môi trường địa lí thế giới, biểu đồ khí hậu Tây Ninh, tranh ảnh về các cảnh quan của đới nóng.
- Học sinh: Sách giáo viên, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lí 7 tiết 12: Thực hành: nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 12
Ngày dạy:……...
Bài 12: Thực hành: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí, qua biểu đồ khí hậu.
Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường.
3. Thái độ:
Lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ các môi trường địa lí thế giới, biểu đồ khí hậu Tây Ninh, tranh ảnh về các cảnh quan của đới nóng.
- Học sinh: Sách giáo viên, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1 phút)Kiểm diện.
2. Kiểm tra miệng: (5 phút)
2.1. Nêu đặc điểm cơ bản của khí hậu xích đạo ẩm ? Nêu đặc điểm hình dạng biểu đồ khí hậu xích đạo ẩm ?
2.2. Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về hai chí tuyến theo thứ tự:
a. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan.
b. rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc.
c. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa.
d. Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa.
2.1. (8 điểm).
Quanh năm nóng trên 250C, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng rất nhỏ.
Lượng mưa trung bình năm từ 1.500 – 2.500 mm.
Đặc điểm đường biểu diễn nhiệt độ và các cột lượng mưa.
2.2. (2 điểm).
- b.
3. Giảng bài mới: (30 phút)
HOẠT ĐỘNG 1 (8 phút)
(1) Mục tiêu:
a. Kiến thức: xác định tên của môi trường.
b. Kĩ năng: bản đồ.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Đàm thoại, phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan.
- Phương tiện dạy học: tranh ảnh.
(3) Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo nội dung:
Ảnh chụp gì ?
Chủ đề phù hợp với đặc điểm của môi trường nào ở đới nóng ?
Xác định tên của môi trường trong ảnh ?
Đại diện nhóm báo cáo, giáo viên chuẩn xác theo bảng:
1. Bài tập 1:
A. Xahara
B. Công viên Seragát
C. Bắc Công gô
Ảnh chụp (chủ đề ảnh)
- Những cồn cát lượn song mênh mông dưới nắng chói.
- Không có động, thực vật.
- Đồng cỏ, cây ca oxen lẫn.
- Phía xa là rừng hành lang.
- Rừng rậm nhiều tầng, xanh tốt phát triển quanh bờ sông.
- Sông đầy ắp nước.
Chủ đề ảnh phù hợp với đặc điểm môi trường nào
- Xahara là hoạng mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới.
- Hình 5.1 bài 5: Có đường chi tuyến Bắc đi qua nên cực kì khô hạn, khí hậu khắc nghiệt.
- Xavan là thảm thực vật tiêu biểu cho môi trường nhiệt đới.
- Nắng nóng, mưa theo mùa.
Cảnh quan của môi trường nắng nóng và mưa nhiều quanh năm vùng xích đạo.
Tên của môi trường
Hoang mạc
Nhiệt đới
Xích đạo ẩm
HOẠT ĐỘNG 2 (10 phút)
(1) Mục tiêu:
a. Kiến thức: nhận xét biểu đồ.
b. Kĩ năng: bản đồ.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Đàm thoại, phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan.
- Phương tiện dạy học: tranh ảnh.
(3) Các bước của hoạt động:
Ảnh chụp gì ? (Xavan có cây và đàn trâu rừng).
Xác định tên môi trường của ảnh ? (Nhiệt đới).
Nhắc lại đặc điểm của môi trường nhiệt đới ? (Nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, có 2 lần nhiệt độ tăng cao).
Yêu cầu học sinh đối chiếu với biểu đồ A, B, C để chọn biểu đồ phù hợp theo phương pháp loại trừ.
Biểu đồ A: Nóng quanh năm, tháng nào cũng có mưa – Không đúng.
Biểu đồ B: Nóng quanh năm, có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa. Tháng có mưa lớn nhất là tháng 8 (>160 mm), thời kì khô hạn 3 tháng – Môi trường nhiệt đới.
Biểu đồ C: Nóng quanh năm, 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa. Tháng mưa lớn nhất là tháng 8 (40 mm), thời kì khô hạn 7 tháng – Môi trường nhiệt đới.
ð Vậy biểu đồ nào thích hợp hơn ? Tại sao ? (B mưa nhiều, thời kì khô hạn ngắn hơn C, lượng mưa nhiều hơn phù hợp với xavan có nhiều cây cao).
Cho biết mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước sông ? (Mưa nhiều quanh năm thì sông đầy ắp nước, khí hậu có mùa mưa thì sông có mùa lũ, có mùa khô thì sông có mùa cạn).
Quan sát biểu đồ A, B, C cho nhận xét về chế độ mưa trong năm như thế nào
A: Mưa quanh năm.
B: Có thời kì khô hạn dài 4 tháng.
C: Mưa tập trung theo mùa – có mùa mưa ít, mùa mưa nhiều.
Quan sát 2 biểu đồ X, Y cho nhận xét về chế độ mưa trong năm như thế nào ? (X có nước quanh năm ; Y có một mùa lũ và một mùa cạn, tháng nào sông cũng có nước).
So sánh 3 biểu đồ lượng mưa với 2 biểu đồ chế độ nước sông, tìm ra mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông ?
Biểu đồ A có mưa quanh năm phù hợp với X có nước quanh năm.
Biểu đồ B có thời kì khô hạn, 4 tháng không mưa, không phù hợp với Y.
Biểu đồ C có một mùa mưa ít, phù hợp với Y có một mùa cạn.
Tại sao ở biểu đồ C có tháng 7 mưa nhiều nhất, và ở Y có tháng 8 sông mới lên cao nhất ? (Do khả năng điều hoà nước của thảm thực vật, đặc biệt là rừng còn nhiều ở lưu vực sông Y).
2. Bài tập 2:
B phù hợp với ảnh.
3. Bài tập 3:
A_X, C_Y.
HOẠT ĐỘNG 3 (12 phút)
(1) Mục tiêu:
a. Kiến thức: nhận xét biểu đồ.
b. Kĩ năng: bản đồ.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Đàm thoại, phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan.
- Phương tiện dạy học: tranh ảnh.
(3) Các bước của hoạt động:
Nhắc lại đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa với trị số đặc trưng của các kiểu khí hậu đới nóng ? (Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm >200C. Nhiệt đới có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa quanh năm – Xích đạo ẩm, mưa theo mùa - Nhiệt đới gió mùa).
Yêu cầu học sinh phân tích từng yếu tố nhiệt độ, lượng mưa rồi kết luận theo bảng sau:
4. Bài tập 4:
Biểu đồ
Đặc điểm nhiệt độ
Đặc điểm mưa
Kết luận
Loại khí hậu
A
Nhiều tháng nhiệt độ <150C vào mùa hè.
Mùa mưa là mùa hè.
Không đúng.
Địa Trung Hải (Nam bán cầu – Pectơ-Ôxtrâylia).
B
- Nóng quanh năm, nhiệt độ >200C.
- 2 lần nhiệt độ tăng cao.
Mưa nhiều vào mùa hè.
Đúng khí hậu của đới nóng.
Nhiệt đới gió mùa.
C
- Tháng cao nhất mùa hè <200C.
- Mùa đông nhiệt độ <50C.
Mưa quanh năm.
Không đúng.
Ôn đới hải dương.
D
Mùa đông nhiệt độ <-50C.
Mưa rất ít, lượng mưa nhỏ.
Không đúng.
Ôn đới lụa địa.
E
- Mùa hè nhiệt độ >250C.
- Mùa đông nhiệt độ <150C.
Mưa rất ít. Mưa vào mùa thu và đông.
Không đúng.
Hoang mạc (Bátđa-Irắc).
Tìm hiểu và phân tích biểu đồ khí hậu B ?
Nhiệt độ quanh năm >250C.
Lương mưa trung bình 1.500 mm.
Mùa mưa nhiều là mùa hè.
Mưa ít vào mùa đông.
ð Đó là đặc điểm của loại khí hậu gì ? (Nhiệt đới gió mùa).
Giáo viên dung biểu đồ khí hậu của Tây Ninh để xác định kiểu khí hậu của địa phương.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Củng cố và luyện tập: (4 phút)
4.1. Giáo viên củng cố lại những đặc điểm chính của các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa và đặc điểm chung của khí hậu đới nóng.
4.2. Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với sông ngòi, với thực vật.
2. Hướng dẫn học tập: (5 phút)
Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 10 - Tập bản đồ Địa lí 7.
Chuẩn bị bài 13: “Ôn tập”:
Sự phân bố dân cư thế giới ? Nguyên nhân ?
Quá trình đô thị hoá, các siêu đô thị ở đới nóng ?
Làm ruộng, thâm canh lúa nước ?
Tác động của dân số tới tài nguyên và môi trường ?
Các đặc điểm chính của các kiểu môi trường chính ở đới nóng ?
File đính kèm:
- TIET 12.doc