Kế hoạch bài học Địa lí 7 tiết 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Làm cho học sinh nắm được nguyên nhân của di dân và đô thị hoá đới nóng.

 Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng.

2. Kĩ năng:

 Bước đầu giúp học sinh luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân).

 Củng cố thêm các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí và biểu đồ hình cột.

3. Thái độ:

 Có ý thức đúng đắn về các chính sách dân cư của Đảng và Nhà nước.

 Ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ dân cư và đô thị thế giới.

 Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3368 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lí 7 tiết 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 11 Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG Ngày dạy:…………… I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Làm cho học sinh nắm được nguyên nhân của di dân và đô thị hoá đới nóng. Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng. 2. Kĩ năng: Bước đầu giúp học sinh luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân). Củng cố thêm các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí và biểu đồ hình cột. 3. Thái độ: Có ý thức đúng đắn về các chính sách dân cư của Đảng và Nhà nước. Ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ dân cư và đô thị thế giới. Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, trực quan. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1 phút)Kiểm diện. 2. Kiểm tra miệng: (5 phút) 2.1. Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng ? 2.2. Ở đới nóng, dân cư tập trung đông đúc nhất ở: a. Đông Bắc Á và Đông Á. b. Đông Nam Á và Nam Á. c. Tây Nam Á và Nam Á. d. Tây Bắc Á và Bắc Á. 2.1. (6 điểm). - Tài nguyên. - Môi trường. - Kinh tế chậm phát triển. 2.2. (4 điểm - kết hợp chỉ bản đồ). - b. 3. Giảng bài mới: (30 phút) HOẠT ĐỘNG 1 (16 phút) (1) Mục tiêu: a. Kiến thức: sự di dân. b. Kĩ năng: bản đồ. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan. - Phương tiện dạy học: tranh ảnh về sự di dân. (3) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học & Giới thiệu bài: Đa số các nước đới nóng là các nước nghèo hoặc đang phát triển, dân số lại tăng nhanh, làm xuất hiện nhiều luồng di dân, kéo theo quá trình đô thị hoá ở đới này diễn ra ngày càng nhanh và phức tạp. Vậy, bức tranh di dân ở đới nóng có đặc điểm gì và do những nguyên nhân nào ? Quá trình đô thị hoá tác động đến tài nguyên và môi trường đới nóng ? Giáo viên nhắc lại tình hình gia tăng dân số đới nóng à di dân. Đọc đoạn “Di dân … Tây Nam Á” trang 36 sách giáo khoa, cho biết: Nêu nguyên nhân của sự di dân đới nóng ? Tại sao di dân ở đới nóng diễn ra rất đa dạng và phức tạp ? Đa dạng: Nhiều hình thức, nhiều nguyên nhân. Phức tạp: Nguyên nhân tích cực, nguyên nhân tiêu cực. Hướng dẫn phân tích các nhóm nguyên nhân trên. Cho biết những biện pháp di dân tích cực tác động tốt đến phát triển kinh tế - xã hội là gì? 1. Sự di dân: Đới nóng là nơi có sự di dân lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau ; có tác động tích cực, tiêu cực đến sự phát triển kinh tế và xã hội. Cần sử dụng biện pháp di dân có tổ chức, có kế hoạch mới giải quyết được sức ép dân số, nâng cao đời sống, phát triển kinh tế - xã hội. HOẠT ĐỘNG 2 (16 phút) (1) Mục tiêu: a. Kiến thức: đô thị hóa. b. Kĩ năng: bản đồ. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan. - Phương tiện dạy học: H11.2, H11.3. (3) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Tình hình đô htị hoá ở đới nóng diễn ra như thế nào ? (mục 2 sách giáo khoa). Qua hình 3.3, đọc tên các siêu đô thị hơn 8 triệu dân ở đới nóng ? Giáo viên đưa ra số liệu tỉ lệ dân đô thị: Châu lục 1950 2001 Á 15% 37% Phi 15% 33% Nam Mĩ 41% 79% Qua số liệu trên, em có nhận xét như thế nào về vấn đề đô thị hoá ở đới nóng ? Tốc độ đô thị hoá biểu hiện như thế nào ? Giáo viên giới thiệu hình 11.1 và 11.2, nêu những biểu hiện tích cực và tiêu cực đối với kinh tế - xã hội của việc đô thị hoá có kế hoạch và không có kế hoạch ? Cho biết những tác động xấu tới môi trường do đô thị hoá tự phát ở đới nóng gây ra ? ð Liên hệ địa phương để giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường. 2. Đô thị hoá: Trong những năm gần đây, đới nóng có tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số siêu đô thị ngày càng nhiều. Đô thị hoá tự phát gây ra ô nhiễm môi trường, huỷ hoại cảnh quan, ùn tắc giao thông, tệ nạn xã hội, thất nghiệp. Phân cách giàu nghèo lớn. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cố và luyện tập: (4 phút) 4.1. Đô thị hoá là: Quá trình nâng cấp cấu trúc hạ tầng của thành phố. Quá trình biến đổi nông thôn thành thành thị. Quá trình mở rộng thành phố cả về diện tích lẫn dân số. Quá trình biến đổi phânbố về các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những vùng không phải đô thị thành đô thị. 4.2. Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng: Thiên tai liên tiếp mất mùa. Xung đột, chiến tranh, đói nghèo. Do yêu cầu phát triển công nghiệp - dịch vụ, nông nghiệp. Tất cả đều sai. 4.3. Những hậu quả của việc đô thị hoá quá nhanh ở đới nóng: Ô nhiễm môi trường, huỷ hoại cảnh quan, đời sống bấp bênh. Ách tắc giao thông, nhiều tệ nạn xã hội, thất nghiệp. Cải thiện đời sống của người nông dân lên thành thị. Xuất hiện nhiều các siêu đô thị đông dân. 4 Đáp án: 4.1 ( b+c), 4.2 ( a+b+c+d ), 4.3 ( a+b+c ). 2. Hướng dẫn học tập: (5 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 38 sách giáo khoa. Làm bài tập 1, 2 trang 9 - Tập bản đồ Địa lí 7. Chuẩn bị bài 12: “Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng”: Ôn lại đặc điểm khí hậu của 3 kiểu môi trường đới nóng. Các dạng biểu đồ khí hậu đặc trưng của 3 kiểu môi trường trên.

File đính kèm:

  • docTIET 11.doc