Môn : Tập đọc
Bài : Hồ gươm.
Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng từ khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Luyện đọc câu có nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi đúng.
- Ôn vần, tìm tiếng nói câu có ươm ươp. Hiểu được hồ Gươm là một cảnh đẹp ở thủ đô Hà Nội.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa, sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 32 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dẫn học sinh cắt dán :
Giáo viên nêu và cho học sinh nhận xét xem ngôi nhà chúng ta ở có những hình gì ghép lại. Giáo viên làm mẫu vẽ và cắt các hình trên, sau đó sắp xếp và dán cân đối hình ngôi nhà cho học sinh xem. Ngôi nhà gôm có hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác ghép lại với nhau theo ý thích.
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
Giáo viên xếp từng hình một cho học sinh xem cho cân đối sau đó mới bôi hồ vào mặt sau của hình rồi dán ngôi nhà.
Cho học sinh nêu lại từng bước cắt dán ngôi nhà và cho các em thực hành trên giấy nháp.
4. Củng cố :
Cho học sinh nêu lại các bước cắt dán và trang trí hình ngôi nhà. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị cắt dán và trang trí hình ngôi nhà.
Giáo viên kẻ cho cắt từng hình của ngôi nhà.
Thứ năm ngày 03/05/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Chính tả
Bài : Lũy tre.
Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh nhìn bảng chép lại chính xác không mắc lỗi khổ thơ đầu bài thơ lũy tre.
- Làm đúng các bài tập chính tả điền chữ l hay n vào chỗ trống, dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng.
B. ĐỒ DÙNG :
- Vở, bút, bảng con, bài viết mẫu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’)
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Kiểm tra 2 học sinh viết trên bảng lớp, học sinh lớp viết bảng con cổ kính, xum xuê. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài chính tả lũy tre.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
5’
13’
2’
1’
Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 cho 2 học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sớm ? Cho đọc phân tích tiếng khó sớm mai, cong gọng vó, mặt trời, cá nhân đọc, bàn đồng thanh.
Hướng dẫn viết bảng con :
Giáo viên đọc cho học sinh đánh vần và viết các tiếng từ gọng vó, sớm mai, mặt trời. Nhận xét và sửa chữa cho học sinh.
Hát bài : Lí cây xanh.
Hướng dẫn viết bài vào vở :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2 cho 1 học sinh đọc lại bài. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng chép lại bài vào vở, theo dõi nhắc các em cách trình bày bài viết. Sau khi học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát và ghi lỗi. Thu 5-7 bài chấm tại lớp.
Bài tập :
Cho 2 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào vở nhận xét sửa bài.
Điền chữ l hay n ? (trâu no cỏ, chùm quả lê).
Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng ? (bà đưa võng ru bé ngủ ngon, cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn).
4. Củng cố :
Cho vài học sinh đọc phân tích lại các tiếng vừa viết sai nhiều. Nhận xét nhắc nhở.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đánh vần cho viết.
Làm câu đầu.
Kế hoạch bài dạy
Môn : Toán
Bài : Ôn tập các số đến 10.
Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết đếm đọc viết so sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết đo độ dài các đoạn thẳng.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’)
Hát bài : Tập tầm vông.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
3 + 6 = 9 9 – 6 = 3 6 + 2 = 8
3 + 5 = 8 10 – 6 = 4 3 + 1 = 4
2 + 0 = 2 5 – 2 = 3 7 + 3 = 10
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài ôn tập các số đến 10.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
5’
4’
4’
4’
3’
1’
Bài 1 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số. 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Tia số điền các số từ 0 đến 10.
Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a) 9 > 7 2 6
7 2 1 > 0 6 = 6
b) 6 > 4 3 1 2 < 6
4 > 3 8 < 10 1 < 0 6 < 10
6 > 3 3 0 2 = 2
Hát bài : Em yêu hòa bình.
Bài 3 :
9
Cho học sinh nêu yêu cầu. Khoanh vào số lớn nhất, khoanh vào số bé nhất. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a)- Khoanh vào số lớn nhất : 6, 3, 4,
3
b)- Khoanh vào số bé nhất : 5, 7, , 8.
Bài 4 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự :
a)- Từ bé đến lớn : 5, 7, 9, 10.
b)- Từ lớn đến bé : 10, 9 , 7 ,5.
Bài 5 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, đo độ dài của các đoạn thẳng. Học sinh và ghi độ dài của từng đoạn thẳng trong sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài.
A B P
M N
Q
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10, nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Làm chung.
Làm cột 1, 2, 4, cột 3 cho học sinh khá giỏi làm thêm.
Làm chung.
Làm chung.
Làm chung.
Kế hoạch bài dạy
Môn : Mĩ thuật
Bài : Vẽ đường diềm trên áo, váy.
Thời lượng : 35 phút
(Giáo viên chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 04/05/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Tập đọc NS :
Bài : Sau cơn mưa. NG :
Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng từ mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
- Ôn vần tìm tiếng trong ngoài bài có et oet. Hiểu nội dung bài bầu trời mặt đất mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa, sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
12’
5’
12’
16’
5’
10’
3’
1’
1. Ổn định :
Hát bài : Bầu trời xanh.
2. Kiểm tra bài cũ :
Cho 2 học sinh đọc bài lũy tre và trả lời câu hỏi đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi sáng ? Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Hôm nay, chúng ta học bài sau cơn mưa.
Tiết 1
Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 cho 2 học sinh đọc lại bài. Đây là bài văn hay bài thơ. Bài này gồm có mấy câu, cho nêu từng câu.
Đọc tiếng và từ :
Cho học sinh đọc và phân tích các tiếng từ rồi giải nghĩa .
Nhởn nhơ : tự do thanh thản, sáng rực : sáng hẳn lên, mưa rào ; mưa to và nhanh. Cho cá nhân đọc, dãy bàn, lớp đồng thanh.
Đọc câu đoạn và cả bài :
Cho cá nhân đọc nối tiếp các câu, đoạn và cả bài. Thi đọc với nhau lớp nhận xét, dãy bàn đồng thanh cả bài. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Hát bài : Tập tầm vông.
Ôn vần ây, uây :
Cho học sinh nêu yêu cầu, tìm tiếng trong bài có vần ây. Cho cá nhân nêu đọc và phân tích tiếng quây, mây, bầy lớp đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho học sinh nêu yêu cầu 2 tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây cho học sinh đọc từ mẫu thi tìm tiếng, từ. Giáo viên nhận xét tuyên dương và chỉnh sửa cho các em.
Tiết 2
Tìm hiểu bài và luyện nói :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2 cho 1 học sinh đọc lại bài.
Cho học sinh đọc từng câu của đoạn 1 và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa, giáo viên nhận xét sửa cho các em.
Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào ? Những đóa râm bụt thay đổi ra sao ? Bầu trời thay đổi ra sao ? Mấy đám mây bông thì ra sao ?
Cho học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa ?
Hát bài : Lí cây xanh.
Luyện nói :
Cho học sinh xem tranh và đọc yêu cầu luyện nói. Học sinh trao đổi thảo luận với nhau về chủ đề luyện nói và trình bày trước lớp.
Trò chuyện về mưa. Bạn thích trời mưa hay trời nắng ? Tôi thích trời mưa, ……
Lớp nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét tuyên dương.
Đọc bài sách giáo khoa :
Cho cá nhân đọc bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh. Giáo viên nhận xét sửa cho học sinh.
4. Củng cố :
Cho vài học sinh đọc lại bài trả lời câu hỏi đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa ? Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đọc lại và phân tích.
Đọc lại các câu đoạn.
Tìm 1 tiếng có vần ây.
Nhắc lại câu trả lời.
Kế hoạch bài dạy
Môn : Hát nhạc
Bài : Học bài hát năm ngón tay ngoan (tiếp theo).
Thời lượng : 35 phút
(Giáo viên chuyên dạy)
Kế hoạch bài dạy
Môn : Kể chuyện
Bài : Con rồng cháu tiên.
Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh nghe giáo viên kể dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Học sinh hiểu câu chuyện thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của dân tộc mình.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’)
Hát bài : Tìm bạn thân.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Cho 2 học sinh kể lại nối tiếp câu chuyện dê con nghe lời mẹ. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài con rồng cháu tiên.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
6’
5’
15’
2’
1
Cho học sinh xem tranh sách giáo khoa nêu nhận xét. Có mấy tranh ? Vẽ gì và đọc các câu dưới tranh. Truyện có những nhân vật nào ?
Giáo viên kể 2 lần chậm và minh họa bằng tranh.
Câu hỏi gợi ý :
Tranh 1 : Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào ?
Tranh 2 : Lạc Long Quân hóa rồng bay đi đâu ?
Tranh 3 : Âu Cơ và các con làm gì ?
Tranh 4 : Cuộc chia diễn ra như thế nào ?
Giáo viên kể chậm và ngắn gọn cho học sinh theo dõi.
Nội dung câu chuyện :
Tranh 1 : Lạc Long Quân và Âu Cơ sống với nhau rất đầm ấm hạnh phúc, họ có với nhau 100 người con.
Tranh 2 : Lạc Long Quân vốn là rồng vì nhớ biển nên hóa rồng bay về biển.
Tranh 3 : Âu Cơ vốn là tiên nhớ chồng nên cùng con lên núi gọi chồng về.
Tranh 4 : Lạc Long Quân bay về và bàn với Au Cơ mỗi người dẫn nửa đàn con xuống biển theo cha. Nửa đàn con lên núi theo mẹ, người con cả ở lại chính là vua Hùng thứ nhất của nước Văn Lang. ngày nay người dân Việt tự hào mình là con rồng cháu tiên nên gọi nhau là đồng bào.
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
Học sinh kể :
Cho học sinh kể lại từng tranh câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý, kể nối tiếp nhau. Giáo viên theo dõi nhận xét sửa cho học sinh.
Cho học sinh thi kể từng đoạn theo tranh, sau đó cho thi kể cả truyện, lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố :
Cho 1 học sinh kể lại cả truyện và nêu người dân Việt Nam là con ai cháu ai, nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Kể lại đoạn bạn vừa kể.
Tổ khối trưởng Ban giám hiệu
File đính kèm:
- GA L1 Tuan 32 1112.doc