Môn : Tập đọc
Bài : Hoa Ngọc Lan.
Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ khóa : vỏ, dày, lan, lấp ló, lá, nụ, ngan ngát, khắp, hoa ngọc lan.
- Nêu được chi tiết tả nụ hoa lan, hương lan. Hiểu tình cảm yêu mến cây hoa của bé, gọi tên đúng các loại hoa trong tranh.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa, sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 27 lớp 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Chính tả
Bài : Câu đố.
Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh chép lại chính xác trình bày đúng về con ong, 16 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả điền ch, tr, v, gi.
B. ĐỒ DÙNG :
- Vở, bút, bảng con, bài viết mẫu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’)
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Kiểm tra 3 vở học sinh chép lại bài ở nhà. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài chính tả câu đố.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
Giáo viên đọc bài mẫu cho 2 học sinh đọc lại bài trả lời câu hỏi.
Câu đố nói về con gì ? cho đọc và phân tích tiếng khó.
Hướng dẫn viết bảng con :
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các từ : chăm chỉ, gây mật, tìm hoa. Theo dõi nhận xét sửa cho học sinh.
Hát bài : Con cò bé bé.
Hướng dẫn viết bài vào vở :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2. cho học sinh chép bài vào vở, hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết. Học sinh chép bài vào vở giáo viên theo dõi nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết.
Học sinh viết xong thu 5-7 vở chấm tại lớp nhận xét và sửa cho học sinh.
Luyện tập :
Cho 2 học sinh làm bài trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Điền ch, tr : thi chạy, tranh bóng.
Điền v, d, gi : vỏ trứng, giỏ cá, cặp da.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài viết và phân tích tiếng khó. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Làm câu đầu. Câu sau học sinh khá giỏi làm.
Kế hoạch bài dạy
Môn : Toán
Bài : Luyện tập chung.
Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Biết đọc viết so sánh các số có 2 chữ số, biết giải toán có 1 phép cộng.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa, que tính.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’)
Hát bài : Hòa bình cho bé.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
> 42 > 39 22 < 32 Viết số 47 đến 53.
75 45 > 35
= 68 = 68 27 = 27
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài luyện tập chung.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
Bài 1 : cho học sinh nêu yêu cầu. Viết các số có hai chữ số. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a)- Từ 15 đến 25 : 15, 16, … … , 25.
b)- Từ 69 đến 79 : 69, 70, … … , 79.
Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Đọc mỗi số sau : 35, 41, 64, 85, 69, 70. cho học sinh đọc và phân tích cấu tạo số, nêu số liền trước số liền sau.
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
Bài 3 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
Cho 3 học sinh làm bài trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a)- 72 65 c)- 15 > 10 + 4
85 > 81 42 < 76 16 = 10 + 6
45 < 47 33 < 66 18 = 15 + 3
Bài 4 :
Cho học sinh đọc đề toán nêu tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt :
Cây cam : 10 cây.
Cây chanh : 8 cây.
Có tất cả : … … cây ?
Cho 1 học sinh giải trên bảng lớp học sinh lớp làm vào bảng con. Nhận xét sửa bài.
GiảiSố cây có tất cả là :10 + 8 = 18 (cây)Đáp số : 18 cây.
Bài 5 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Viết số lớn nhất có 2 chữ số. 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài (99).
4. Củng cố :
Cho học sinh nhắc lại cách ghi dấu lớn, dấu bé, dấu bằng khi so sánh các số có hai chữ số. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Làm chung.
Làm chung.
Làm câu a, b. câu c học sinh khá giỏi làm.
Làm chung.
Làm chung.
Kế hoạch bài dạy
Môn : Mĩ thuật
Bài : Vẽ cái ô tô.
Thời lượng : 35 phút
(Giáo viên chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 30/03/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Tập đọc
Bài : Mưu chú Sẻ.
Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng từ lễ phép, nén sợ, vuốt râu, xoa mép, vụt, chộp, hoảng hốt, tức giận.
- Hiểu sự thông minh nhanh trí của chú Sẻ đã cứu được mình thoát nạn.
KNS : Xác định bản thân, tự tin, kiên định, ra quyết định, giải quyết vấn đề, phản hồi lắng nghe tích cực.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa, sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1. Ổn định :
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ :
Cho 2 học sinh đọc thuộc bài ai dậy sớm và trả lời câu hỏi khi dậy sớm đi ra vườn, đi ra đồng có gì chờ đón ? Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Hôm nay, chúng ta học bài mưu chú Sẻ.
Tiết 1
Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 cho 2 học sinh đọc lại bài. Đây là bài văn hay bài thơ. Bài gồm có mấy câu, cho nêu từng câu.
Luyện đọc :
Đọc tiếng và từ :
Cho học sinh đọc phân tích các tiếng từ và giáo viên giải nghĩa (vuốt, tức, mưu, xoa, chộp, hoảng lắm, vụt : thực hiện nhanh chóng, hoảng lắm : rất sợ, lễ phép : khiêm nhường từ tốn), cho lớp đồng thanh các từ.
Đọc đoạn và câu :
Cho cá nhân đọc nối tiếp câu và phân tích. Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cho thi đọc câu lớp nhận xét, dãy bàn đọc nối tiếp.
Cho vài học sinh đọc đoạn, thi đọc đoạn lớp nhận xét và đồng thanh cả bài.
Hát bài : Lí cây xanh.
Ôn vần uôn uông :
Cho học sinh đọc yêu cầu 1 tìm tiếng trong bài có uôn. Cho cá nhân nêu đọc và phân tích. Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho học sinh đọc yêu cầu 2 và đọc từ mẫu. Tìm tiếng ngoài bài có uôn, uông, cho 2 học sinh đọc từ mẫu. Cho học sinh hai dãy bàn thi tìm tiếng nhận xét tuyên dương.
M : chuồn chuồn, buồng chuối, nguồn nước, mưa tuôn, cuộn dây, chuồng trại, chuồng trâu, … …
Cho học sinh đọc yêu cầu 3. nói câu chứa tie1ng có vần uông hoặc uông.
M : Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông.
Tiết 2
Tìm hiểu bài và luyện nói :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2. cho 3 học sinh đọc đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi. Mèo chộp được con gì ? Bị Mèo chộp Sẻ nói gì ?
Cho 2 học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
Cho 1 học sinh đọc lại hết bài. Giáo viên cho học sinh nối ô chữ theo mẫu, 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
M :
Sẻ
Nhanh trí
Tương tự cho học sinh nối chữ Sẻ với các từ : thông minh, ngốc nghếch, nhanh trí.
Hát bài : Rửa mặt như Mèo.
Đọc bài sách giáo khoa :
Cho vài học sinh đọc bài sách giáo khoa. Theo dõi chỉnh sửa phát âm và nhận xét cho học sinh. Lớp đồng thanh cả bài.
4. Củng cố :
Cho vài học sinh đọc lại bài và neu con Sẻ đã làm gì dể thoát chết. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đọc lại và phân tích.
Đọc lại.
Nhắc lại câu trả lời.
Kế hoạch bài dạy
Môn : Hát nhạc
Bài : Hòa bình cho bé (tiếp theo).
Thời lượng : 355 phút
(Giáo viên chuyên dạy)
Kế hoạch bài dạy
Môn : Kể chuyện
Bài : Trí khôn.
Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Tập kể đổi giọng phân biệt người, trâu, hổ.
- Thấy được sự ngốc nghếch khờ dại của hổ. Hiểu trí khôn và sự thông minh của con người, đã khiến con người làm chủ muôn loài.
KNS : Xác định bản thân, tự tin, kiên định, ra quyết định, giải quyết vấn đề, phản hồi lắng nghe tích cực, tự trọng, suy nghĩ sáng tạo, phản hồi lắng nghe tích cực.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’)
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Cho 2 học sinh kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài trí khôn.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
Cho học sinh xem tranh nêu từng tranh vẽ gì ? Cho đọc chủ đề câu chuyện. Giáo viên kể 2 lần và minh họa bằng tranh.
Nội dung câu chuyện :
Tranh 1 : Hổ thấy người đánh trâu đang đi cày nên tò mò.
Tranh 2 : Hổ chờ nghỉ trưa hỏi trâu, trâu trả lời người có trí khôn.
Tranh 3 : Hổ đòi xem trí khôn của người.
Tranh 4 : Người đốt hổ cháy xém và hổ chạy bỏ trốn vào rừng.
Hát bài : Con cò bé bé.
Cho học sinh kể lại câu chuyện, cá nhân kể nối tiếp nhau.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Tranh 2 Hổ và Trâu nói gì ?
Tranh 3 Hổ và Người nói với nhau điều gì ?
Tranh 4 câu chuyện kết thúc ra sao ?
Cho học sinh phân vai và kể lại câu chuyện. Lớp theo dõi nhận xét. Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Qua câu chuyện cho em biết điều gì ? Con Hổ to ngốc nghếch, con người thông minh tài trí buộc muôn loài vâng lời mình.
4. Củng cố :
Cho 2 học sinh kể nối tiếp câu chuyện. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Kể lại tùng đoạn câu chuyện theo tranh. Học sinh khá giỏi kể 2-3 đoạn câu chuyện theo tranh.
Kế hoạch bài dạy
Môn : An toàn giao thông
Bài : Bài 5 Đi bộ sang đường an toàn.
Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết đi bộ sang đường theo tín hiệu, đi trên vạch dành cho người đi bộ.
- Quan sát kỹ trước khi qua đường. Khi qua đường phải nắm tay người lớn. Biết cách sang đường và sang đường an toàn.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’)
Hát bài : Tìm bạn thân.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Cho 2 học sinh trả lời câu hỏi ở đường có vỉa hè đi bộ đi ở đâu, đường không có vỉa hè đi bộ đi ở đâu ? nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài đi bộ sang đường an toàn.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
Hoạt động 1 :
Cho xem tranh trao đổi thảo luận cá nhân trả lời. Tranh vẽ gì, có ai ?
Mọi người đang làm gì ? Đi bộ sang đường đi ở đâu, có tín hiệu gì ? Lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận :
Sang đường có vạch dành cho người đi bộ, đi theo tín hiệu đèn và nắm tay đi cùng người lớn.
Hát bài : Lí cây xanh.
Hoạt động 2 :
Cho xem tranh trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi.
Tranh vẽ gì, sang đường đi cùng ai ?
Cần làm gì khi sang đường không có vạch và đèn tín hiệu. Lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận :
Khi qua đường nơi không có vạch cần quan sát cẩn thận xe từ hai phía và đi cùng người lớn, nắm tay người lớn.
4. Củng cố :
Cho học sinh trả lời khi sang đường nơi có vạch kẻ sang đường và có tín hiệu đèn ta đi thế nào ? Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Tổ khối trưởng Ban giám hiệu
File đính kèm:
- GA L1 Tuan 27 1112.doc