KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI:TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương, cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
2. Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng nói được câu chứa vần ai, ay.
3. Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
- Nhắc lại được nội dung bài,hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
- Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
- Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu lại cách kẻ hình, cắt và dán.
- Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán hình chữ nhật.
- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
- Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI:RÙA VÀ THỎ
NGÀY: 28/2/2014
I. Mục tiêu :
- Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó,kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu phân môn kể chuyện và nhiệm vụ của hs.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: ghi tựa.
b. Hướng dẫn bài:
* Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
- Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
- Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin.
- Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp.
* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
+ Thỏ nói gì với Rùa?
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
* Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Rùa, Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Rùa, thành Thỏ, người dẫn chuyện quàng khăn giống một bà cụ.
- Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
- Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì?
3. Củng cố dặn dò:
+ Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
+ Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường nhìn theo Rùa.
+ Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
+ Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
- 4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
- Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: : Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 2 học sinh đóng vai Rùa, Thỏ để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
- Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
+ Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công.
- Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh nói theo suy nghĩ của các em.
- 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN: TỰ NHIN V X HƠI
BÀI:CON CÁ
NGÀY: 28/2/2014
I. Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Biết tên một số loại cá và nơi sống của chúng.
- Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
- Nêu được một số cách đánh bắt cá
- Biết những lợi ích của cá và tránh những điều không lợi do cá (không ăn cá độc, cá ươn thối hay thiu, tránh hốc xương).
II. Đồ dùng dạy học:
- Một con cá thật đựng trong bình
- Hình ảnh bài 25 SGK.
- Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu).
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu một số thức ăn hằng ngày trong gia đình trong đó có cá. Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Biết tên một số loại cá và nơi song của chúng.
Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên của con cá?
+ Các sống ở đâu?
+ Nó bơi bằng cách gì?
+ Cá thở như thế nào?
- Học sinh thực hành quan sát theo nhóm.
Gọi học sinh trả lời.
Giáo viên kết luận: Cá sống dưới nước. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang
Hoạt động 2: Tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
- GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 2 học sinh.
- Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con cá?
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên
Kết luận
Hoạt động 3: Một số cách đánh bắt cá
Cho học sinh kể một số loại cá mà em biết.
Người ta dùng gì để bắt cá?
Con biết những cách nào để bắt cá?
Con thích ăn những loại cá nào?
Ăn cá có lợi ích gì?
- Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung.
Kết luận
Hoạt động 4: Trị chơi “Ai nhanh hơn”
Chia lớp thành 4 nhóm
Phổ biến cách chơi
Nhận xét
3. Củng cố
4. Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
- Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm một số thức ăn mà trong đó có cá.
Học sinh nhắc tựa.
- Chia lớp thành nhóm 4:
Quan sát con cá của nhóm mang đến lớp và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho nhóm kia
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
- Học sinh quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Kể tên một số loại cá.
- Trả lời
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Lắng nghe
Tiến hành chơi
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI:CÁI NHÃN VỞ
NGÀY: 28/2/2014
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắm nót, viết, ngay ngắn, khen.
Ôn các vần ang ac; tìm được tiếng có vần ang và ac.
Hiểu từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn.
- Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vơ.
- Tự làm và trang trí được một nhãn vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : - Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài Tặng cháu và trả lời các câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, và rút tựa bài ghi bảng).
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
* Luyện đọc câu:
- Nhận xét, chỉnh sửa.
* Luyện đọc cả bài:
- Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
- Nhận xét.
c. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac?
- Nhận xét, tính điểm thi đua.
3. Củng cố tiết 1:
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
+ Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
+ Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- Nhận xét học sinh trả lời
* Đọc diễn cảm lại bài.
* Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở.
4. Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5. Nhận xét dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.(5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.)
- Luyện đọc từng câu
- Nối tiếp đọc các câu.
- Nhận xét.
- Thi đọc cả bài: cá nhân, nhóm.
- Lớp đồng thanh.
- Tìm tiếng trong bài có vần ang: Giang, trang.
- Đọc mẫu từ trong bài: Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
- Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac.
- Nhận xét.
- 2 em.
- Cái nhãn vở.
- 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.
+ Con gái đã tự viết được nhãn vở.
- 2 hs đọc lại bài.
- Lắng nghe.
- Thực hành trang trí nhãn vở.
- Trưng bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI:TẶNG CHÁU
NGÀY: 27/2/2014
Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài thơ: Tặng cháu trong khoảng 15 -17 phút.
Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng. Bài tập 2a hoặc 2b
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
2.Học sinh:
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài cũ:
- GV đọc : cô giáo , trường
Chấm vở của những em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả.
:Học sinh nghe viết.
Giáo viên treo bảng phụ. Đọc bài viết
GV nêu tiếng khó viết: giúp nước non , cháu , ra ..
Cho viết bài vào vở.
* Quan sát giúp đỡ HS yếu
Đọc toàn bài cho học sinh soát.
Giáo viên thu chấm.
b.: Làm bài tập.
Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
Giáo viên sửa bài.
Nhận xét.
Củng cố dặn dò
- Cho học sinh thi đua tìm tiếng có dấu hỏi, ngã.
Ôn lại các quy tắc viết chính tả.
- HS viết vào bảng con
Học sinh đọc bài.
Học sinh viết bảng con
Học sinh phân tích.
HS viết vào vở
Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ.
Học sinh đọc yêu cầu.
HS làm vào vờ 2 học sinh lên bảng làm
Học sinh làm vở.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
File đính kèm:
- t25.doc