* Kiểm tra sách vở.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập: Chủ yếu HS tự luyện tập dưới hình thức học tập cá nhân.
* Bài 1:Bảng con
43 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 16- Tô Thị Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng , sai của biểu thức .
II/ Đồ dùng dạy – học :
Bảng phụ. SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học .
b.Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia.
-Viết lên bảng: 60 + 35 : 5 và gọi HS đọc .
-Yêu cầu HS suy nghĩ để tính: 60 + 35 : 5.
-GV nhận xét .
* Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
3.Luyện tập
Bài 1:
-Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2:
-Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức, sau đó đối chiếu với kết quả SGK để biết biểu thức đó tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hoặc S vào bảng con . Nhận xét .
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Châm một số vở, nhận xét .
4.Củng cố
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
5.Dặn dò
-Dặn HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Biểu thức 60 cộng 35 chia 5.
-HS nêu .
-Nhắc lại qui tắc.
- HS áp dụng qui tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4.
-HS làm vào vở .
- HS ghi Đ hoặc S vào bảng con .
- HS tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng.
-HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ .
-HS nghe .
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ ( MT+ KNS )
I. Mục tiêu:
Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị.
* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị .
- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
Kể về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống .
* GDBVMT: Chính vì những đặc điểm trên mà môi trường ở làng quê trong lành hơn, mát mẻ hơn còn ở các đô thị thì môi trường bị ô nhiễm .
II/ Đồ dùng dạy – học :
Tranh ảnh minh hoạ cảnh làng quê và đô thị. SGK, VBT .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới :
1) Khám phá :
Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa làng quê và đô thị
-GV hỏi: Em đang sống ở đâu? Hãy miêu tả cuộc sống chung quanh em.
-Nhận xét ý trả lời của HS, tuyên dương.
GV yêu câu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm của thành thị, nông thôn .
*Kết luận: Ở làng quê người ta thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và nghề thủ công,......Xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại ...Đường làng nhỏ, ít xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm các công sớ, cửa hàng, nhà máy…… Nhà tập trung san sát, đường phố có nhiều xe cộ qua lại.
2)Kết nối :
* Hoạt động 2: .Thảo luận nhóm.
Bước 1: GV chia nhóm .
Bước 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo bảng.
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng cùng thực hiện.
Bước 3: Từng nhóm lên liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của người dân nơi em đang sống.
-Căn cứ vào thảo luận GV giới thiệu thêm cho các em biết về sinh hoạt của đô thị.
*Kết luận: SGK
3) Thực hành:
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
-GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về quê em. Nhận xét .
4)Vận dụng :
-Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời câu hỏi .
- 5 HS nêu .
-Đại diện các nhóm lên trình bài kết quả thảo luận nhóm khác và bổ sung.
-HS nghe, nhắc lại .
-HS nghe .
-Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
-HS thảo luận, trình bày trước lớp .
- 3 nhóm thực hiện, trưng bày trước lớp.
-HS nghe, nhắc lại .
-HS vẽ vào VBT .
Thứ sáu, ngày 29 tháng 12 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Nghe - kể:
KÉO CÂY LÚA LÊN. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN (MT)
I . Mục tiêu:
Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên. (BT1)
Bước đầu biết kể về nông thôn , thành thị dựa theo gợi ý (BT2).
* BVMT: các em cần nêu được lòng tự hào về những cảnh đẹp ấy và thể hiện được ý thức BVMT nơi đó .
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Giấu cày và giới thiệu về tổ của em.
-Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn này em sẽ tập kể câu chuyện Kéo cây lúa lên. Và nói về thành thị, nông thôn mà em biết.
b.Hướng dẫn kể chuyện:
-GV kể (2 lần). Gọi ý tìm hiểu truyện .
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-YC 2 HS ngồi cạnh kể lại câu chuyện cho nhau nghe
-Gọi 2 – 3 HS kể lại câu chuyện.
-Theo dõi, nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.
-Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
- Liên hệ BVMT .
-Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp
-Gọi 5 HS kể trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và ghi điểm.
3/ Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau .
-2 HS . HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh.
- HS trả lời .
-1 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.
-Kể chuyện theo cặp.
-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-Cả lớp bình chọn những bạn nói hay nhất.
- HS kể theo cặp.
TOÁN : LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu :
Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : Chỉ có phép tính cộng, trừ ; chỉ có phép tính nhân, chia ; có phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
II/ Đồ dùng dạy – học :
Bảng phụ. SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2.Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS nhắc lại cách tính giá trị của các biểu thức .
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2:
-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
-Gọi HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Cho HS tự làm bài, HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau..
-Chấm một số vở, nhận xét.
3/Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Ôn lại các bài toán về tính giá trị của biểu thức. Chuẩn bị bài sau .
-3 học sinh lên bảng làm bài.
- 4 HS làm bài bảng lớp .Lớp làm nháp, nhận xét.
-HS tự làm bài vào vở.
TẬP VIẾT : ÔN CHỮ HOA: M
I/ Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa chữ M (1 dòng), T,B (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ :
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
II/ Đồ dùng dạy – học :
Mẫu chữ viết hoa: M, T, Vở tập viết 3/1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Nên mục tiêu tiết học
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa:
-Tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
c/ Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
-Em biết gì về Mạc Thị Bưởi ?
* Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương là một nữ du kích hoạt động bí mật trong lòng địch rất gan dạ. Khi bị địch bắt và tra tấn dã man, chị không chịu khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị.
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào ?
d/Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết . Đoàn kết là sức mạnh vô địch.
e/Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Thu chấm bài. Nhận xét .
3/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- 4 HS nộp vở.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: M, T, B.
-HS nhắc lại qui trình viết các chữ M, T.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: M, T.
-2 HS đọc Mạc Thị Bưởi.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
Mạc Thị Bưởi
-3 HS đọc.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con :Một cây, Ba cây.
-HS viết vào vở tập viết .
BỒI DƯỠNG HỌC SINH NĂNG KHIẾU
Rèn chữ viết : Mồ Côi xử kiện
I. Yêu cầu cần đạt: HS viết đựơc đoạn văn theo mẫu chữ hiện hành.
II. Chuẩn bị : SGK, vở, bảng con
III. Các bước lên lớp:
GV yêu cầu HS đọc đoạn viết .
HS nhắc lại cách viết độ cao các chữ theo mẫu chữ hiện hành, gv nhận xét, bổ sung.
GV viết mẫu lên bảng lớp. Hs viết một số chữ hoa vào bảng con .
Gv nhận xét, sửa sai cho HS .
HS viết vào vở rèn chữ .
GV thu vở, nhận xét .
………………………………………………………
ÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC TRƠN . LUYỆN VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ
I.Yêu cầu cần đạt:
HS phát âm đúng , rõ ràng, đọc trôi chảy ; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy .
HS viết được các từ dễ sai lỗi chính tả trong bài chính tả Về quê ngoại .
II. Đồ dùng: SGK
III. Các hoạt động lên lớp :
1 / GV đọc mẫu :
- Gv đọc mẫu bài Đôi bạn .
2/ HS luyện đọc :
- hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát âm .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo từng đoạn nối tiếp nhau, nhận xét sửa chữa và hướng dẫn HS đọc đúng.
3/ Luyện viết đúng :
Gv yêu cầu HS luyện viết các từ khó trong bài chính tả Về quê ngoại .
4/ Củng cố , dặn dò :
Nhận xét tiết học .Về nhà luyện đọc các bài tập đọc .
SINH HOẠT TẬP THỂ
I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần :
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét chung tình hình lớp tuần qua :
- Về nề nếp :………………………………………………………………. … .. . …………………………………………………………………………………….
-Về học tập :……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
- Về vệ sinh :…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
- Trật tự : ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
- Giờ giấc ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
II/ Kế hoạch tuần 17:
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.
Ghi vở báo bài đầy đủ, rèn chữ viết cho HS .
Nhắc nhở HS không được đi xe đạp đến trường .
Ôn tập cuối kì I .
Khối trưởng
Ngày tháng năm 2012
NGUYỄN THỊ LỢI
Giáo viên soạn
BÙI THỊ KIM LIÊN
File đính kèm:
- TUAN 16.doc