Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 4 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 4 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
(Dạy lớp 4A4)
Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023
CHIỀU
Tiếng Việt
VIẾT: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
- Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viêndạy - học Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, tổ chức cho HS - HS chơi trò chơi.
chơi.
- Trò chơi “Vua Tiếng Việt”.
- Cách chơi: GV chiếu gợi ý về từ. HS nêu từ và
xác định xem đó có phải là danh từ hay không. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- Dẫn dắt vào bài mới: Tìm hiểu đoạn văn và câu - HS ghi vở.
chủ để.
- GV ghi bảng.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. - HS đọc.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 - Cả lớp lắng nghe bạn đọc và đọc
đoạn văn. thầm theo bạn.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn
văn.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì?
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở
vị trí nào trong đoạn.
- GV hướng dẫn cách thực hiện.
HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để trả
yêu cầu trước khi trao đổi theo cặp để đối chiếu kết lời từng ý, sau đó trao đổi theo cặp. quả. - 2 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời một số HS trình bày. Mời cả lớp nhận xét
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung và chốt nội dung.
- Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với các
đặc điểm của một đoạn văn (về các hình thức lẫn
nội dung) và câu chủ đề của đoạn. Các em sẽ được
tìm hiểu về cách viết đoạn văn theo các chủ đề khác
nhau trong các tiết học tiếp theo.
- GV đặt câu hỏi gợi mở để HS nêu được nội dung
ghi nhớ.
- HS trả lời.
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài.
- GV chốt kiến thức.
- Ghi nhớ:
+ Mỗi đoạn văn thường gồm một số câu được viết
- 2 HS nêu ghi nhớ.
liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất
định. Câu đầu tiên được viết lùi đầu dòng.
+ Câu chủ đề là câu Nêu ý chính của đoạn văn
thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn.
3. Luyện tập
3.1. Hoạt động 2
Bài 2. Chọn câu chủ đề cho từng đoạn văn và xác - HS đọc.
định vị trí đặt câu chủ đề cho mỗi đoạn. - Cả lớp theo dõi bạn đọc và đọc thầm
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 đoạn theo bạn.
văn.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi.
- GV mời các nhóm trình bày. - 2 nhóm trình bày.
- Đáp án: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a. Câu chủ đề “Mùa xuân đến chim bắt đầu xây tổ”
là của đoạn 2. Vị trí đứng đầu đoạn. - HS lắng nghe.
b. Câu chủ đề “Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc
hối hả mang tết về trong khoảng khắc chiều Ba
mươi.” là của đoạn 1. Vị trí của câu là đứng cuối
đoạn.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV chốt đáp án.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3.2. Hoạt động 3
Bài tập 3: Viết câu chủ đề khác cho 1 trong 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
đoạn văn ở bài tập 2. - HS làm bài vào vở.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở. - HS chữa bài cho bạn. - Ví dụ: Câu chủ đề đoạn 1, để ở đầu đoạn: “Cứ độ
Tết về, mọi người trong nhà ai cũng tấp nập công
việc”. - HS đổi vở, chữa bài cho nhau.
- Lưu ý: - HS lắng nghe.
+ Nội dung câu chủ đề phải phù hợp với toàn đoạn.
+ Câu chủ đề đặt ở vị trí thích hợp.
- GV chiếu một số bài, yêu cầu HS nhận xét, sửa
sai cho bạn và chốt.
- GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Vận dụng
- GV nêu câu hỏi. - HS trả lời.
- Hôm nay con đã được học kiến thức gì? (Tìm
hiểu đoạn văn và câu chủ đề.)
- Nêu đặc điểm của 1 đoạn văn và câu chủ đề. (Mỗi
đoạn văn thường gồm một số câu được viết liên
tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định.
Câu đầu tiên được viết lùi đầu dòng”.
+ Câu chủ đề là câu Nêu ý chính của đoạn văn
thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn.) - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xác định câu
chủ đề của các đoạn văn đã học và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
________________________________________
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho.
- Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Viết số bé nhất có 5 chữ số, số lớn nhất có - HS trả lời. 5 chữ số?
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? (Điền dấu >; <; =)
- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện SGK
SGK kiểm tra.
- Nêu cách thực hiện phần a) b) - HS nêu.
- Để điền dấu cho đúng em dựa vào đâu?
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS làm SGK. - HS thực hiện yêu cầu vào
SGK
- Yêu cầu HS nêu cách làm từng phần và - HS nêu.
chốt đáp án đúng: a) Chọn C; b) Chọn D; c)
Chọn B.
- GV củng cố cách tìm số bé nhất trong bốn - HS lắng nghe.
số, xác định chữ số hàng trăm của một số,
cách làm tròn số có năm chữ số đến hàng
nghìn.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền số.
- GV yêu cầu HS làm SGK - HS thực hiện yêu cầu vào
SGK
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm - HS nêu.
- Để viết đúng các số thành tổng của các - HS nêu
chữ số trong số đó em dựa vào đâu?
- GV củng cố kĩ năng cách viết số thành - HS lắng nghe
tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn
vị.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bảng con - HS thực hiện yêu cầu vào
bảng con
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp - HS trả lời.
án đúng
a) Ngày thứ Tư tiêm được nhiều liều vắc-
xin nhất; ngày thứ Năm tiêm được ít liều
vắc-xin nhất b) Thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư
- GV củng cố cho HS về cách tìm số lớn
nhất, số bé nhất, sắp xếp bốn số theo thứ tự
từ bé đến lớn vào thực tế.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện yêu cầu vào
kiểm tra SGK
- Dựa vào đâu sắp xếp đúng được các que - HS trả lời
tính?
- GV củng cố về cách tìm số bé nhất có năm - HS lắng nghe
chữ số
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Làm thế nào để tìm được số bé nhất, số lớn - HS nêu.
nhất trong các số đã cho?
- Nêu cách so sánh các số ?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
-----------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 07 tháng 9 năm 2023
(Dạy lớp 3A4)
Toán
Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài
tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các
trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
- Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhóm, tranh ảnh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời:
+ Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu “>, <, =” ở - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc các dấu
câu có dấu “?”. “>, <, =”.
-Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; - HS lần lượt làm bảng con viết số, điền dấu:
a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475 505 < 550
399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7 399 < 401
100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1
100 > 90 + 9
- Câu a học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
- HS làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập
-HS xác định xem số liền sau hơn hoặc kém
nhóm.
số liền trước bao nhiêu đơn vị.
- GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các số liên tiếp
dựa theo quy luật của dãy số.
a)310;311;312;313;314;315;316;317;318;319.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
b)1000; 999;998;997;996;995;994;993;992;
991. - HS làm vào vở.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 351, 513,
531
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, 513, 351,
315
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm bài
Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn. Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg
b) Từ lớn đến bé. Biết lợn trắng nặng nhất nên:
- GV nhận xét, tuyên dương. • Con lợn trắng cân nặng 110 kg.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên lợn đen
nặng nên:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề bài.
• Con lợn đen cân nặng 99 kg.
- GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần lượt là 99 • Con lợn khoang cân nặng 101 kg.
kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng nặng nhất và lợn
đen nhẹ hơn lợn khoang. - HS nêu kết quả:
• Con lợn trắng cân nặng ? kg.
• Con lợn đen cân nặng ? kg.
• Con lợn khoang cân nặng ? kg.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học
hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số theo thứ tự vào thực tiễn.
từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, đọc số, viết số...
+ Bài toán:.... + HS trả lời:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 08 tháng 9 năm 2023
(Dạy lớp 4A3)
Toán
TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU.(TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung
- Củng cố kiến thức vể tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1.
- Tính toán, xác định chính xác để tìm số liền trước, liền sau của một số.
2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và
sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao
tiếp toán học (vận dụng).
3. Phầm chất:
- Ham thích học toán. Tính đúng, nhanh, chính xác.
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi
Tìm số liền trước, liền sau của số.
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, - HS tham gia trò chơi
luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp
chia làm 2 đội.
- GV làm trọng tài.
- GV đánh giá, khen HS
2. Khám phá
Hoạt động1. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu quan sát trên tia số, HS
biết so sánh thảo luận nhóm đôi. - 2 -3 HS đọc. - Gọi đại diện nhóm chia sẻ. - HS trả lời.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thảo luận.
Bài 2: - HS chia sẻ.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến
cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi
các số 4, 5 , 0 lên bảng. GV nêu yêu
cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ - HS nêu.
lên chọn thẻ ghép lại tạo thành các số
đính lên bảng.
- GV cho HS thảo luận nhóm ba .
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV chiếu hình ảnh đáp án trên màn
hình. - HS thảo luận nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện 2 nhóm lên thi.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS phân tích mẫu :
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó
khăn. - 2 -3 HS đọc.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và - HS làm phiếu .
nhận xét.
- GV chốt, chiếu đáp án.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ.
Bài 4: Số ?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát bảng.
- GV hướng dẫn mẫu. - 2 -3 HS đọc.
- GV cho HS làm việc cá nhân vào vở.
- Cho HS lên chia sẻ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 5: - HS làm cá nhân vào vở ô li.
Gọi HS đọc đề bài. - HS chia sẻ.
YC HS quan sát tranh. Hỏi : Trong đề bài, Thỏ Trắng được
nhắc đến ở vị trí thứ mấy ? Thỏ Trắng - HS đọc .
đứng sau con vật nào ?
Cho HS thảo luận nhóm đôi.
Mời đại diện nhóm chia sẻ và nhận - HS trả lời.
xét.
- HS lắng nghe.
3. Vận dụng: - HS thảo luận nhóm 2.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. - HS chia sẻ.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.....................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_4_tuan_1_nam_hoc_2023_2024.docx