Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4+5 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4+5 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ 05 ngày 07 tháng 3 năm 2024
(Dạy lớp 4A4)
Toán
KHÁI NIỆM PHÂN SỐ ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
-Nhận biết được khái niệm ban đầu về phân số; nhận biết được phân số qua hình
ảnh trực quan; nhận biết được tử số, mẫu số của phân số; đọc, viết được phân số.
* Năng lực chung: năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1 2
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy học Toán 4, hình tròn đã tô màu ; hình
6 6
tròn
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc lời - 2HS đọc lời thoại của Mai và Rô-
thoại của các nhân vật. bốt.
- Mai chia bánh thành mấy phần bằng
nhau?
(- 6 phần bằng nhau.)
- Mỗi bạn được mấy phần? (- 1 phần, riêng
Mi được 2 phần.)
- GV: Vậy số phần bánh của các bạn được
biểu diễn dưới dạng số như thế nào, ta cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- Đưa ra hình tròn thứ nhất như SGK, hỏi: - HS quan sát, trả lời:
+ Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? (6 phần bằng nhau.)
+ Đã tô màu mấy phần của hình tròn? (1
phần)
+ GV: Khi đó ta nói đã tô màu một phần + HS lắng nghe và nhắc lại.
1
sáu hình tròn. Một phần sáu viết là
6
- Đưa ra hình tròn thứ hai như SGK, hỏi: - HS quan sát, trả lời:
+ Hình tròn được chia thành mấy phần bằng
nhau? (6 phần bằng nhau.)
+ Đã tô màu mấy phần của hình tròn? (2
phần)
+ GV: Khi đó ta nói đã tô màu hai phần sáu + HS lắng nghe và nhắc lại.
2
hình tròn. Một phần sáu viết là
6
1 2
- GV giới thiệu: ; là những phân số. Phân - HS lắng nghe và nhắc lại.
6 6 1
2 - Nêu tử số và mẫu số của phân số
số có 2 là tử số, chỉ số phần đã tô màu; 6 6
6
là mẫu số, chỉ số phần bằng nhau của cả
hình tròn.
- GV kết luận: Mỗi phân số đều có tử số và - HS lắng nghe và nhắc lại.
mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên dấu
gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0
viết dưới dấu gạch ngang.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: - HS đọc.
- Bài yêu cầu gì? (Bài yêu cầu viết phân số - HS trả lời.
chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau.)
- Đưa ra hình a yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát hình vẽ.
- Hình vẽ được chia làm mấy phần bằng - HS trả lời.
nhau? (Hình vẽ được chia làm 4 phần bằng
nhau.)
- Đã tô màu mấy phần? (3 phần.)
- Nêu phân số chỉ số phần tô màu của hình
3
vẽ. (Là
4)
- Yêu cầu HS làm vở các ý còn lại. - HS viết vở, đổi chéo vở kiểm tra.
- GV kết luận - Báo cáo kết quả từng ý và giải
thích.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở. - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
- GV kết luận - Báo cáo kết quả từng ý và giải
thích.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc, nêu yêu cầu.
- Tổ chức dưới dạng trò chơi tiếp sức: Nối - 2 đội, mỗi đội có 4 thành viên tham
một con nhím với một hình thích hợp. gia chơi.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài.
- GV khen ngợi HS.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
______________________________________
Thứ 6 ngày 08 tháng 3 năm 2024
(Dạy lớp 5A2)
Toán
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1.
2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Khám phá
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn nhân số đo thời gian với
một số tự nhiên
Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực
điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ.
cách thực hiện phép tính sau đó chia
sẻ trước lớp
+ Trung bình người thợ làm xong một
sản phẩm thì hết bao nhiêu? + 1giờ 10 phút
+ Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết
bao nhiêu lâu ta làm tính gì? + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút
với 3
+ HS suy nghĩ , thực hiện phép tính
- Cho HS nêu cách tính
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm - 1- 2 HS nêu
(như SGK) 1 giờ 10 phút
x 3
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và 3 giờ 30 phút
cách nhân. - HS nêu lại
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời
gian có nhiều đơn vị với một số ta
+ Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo
thực hiện phép nhân như thế nào?
từng đơn vị đo với số đó
Ví dụ 2:
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau
đó chia sẻ nội dung
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
tóm tắt + Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở
trường hết bao nhiêu thời gian ta thực
- Ta thực hiện phép nhân
hiện phép tính gì?
3giờ 15 phút x 5
- HS đặt tính và thực hiện phép tính,
1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính
3giờ 15 phút
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như x 5
thế nào?(cho HS đổi) 15 giờ 75 phút
- GV nhận xét và chốt lại cách làm - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn - 75 phút = 1giờ 15 phút
vị là phút, giây nếu phần số đo nào
15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút
lớn hơn 60 thì ta làm gì?
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị
là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn
60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn
vị lớn hơn liền trước .
3. Thực hành
*Mục tiêu:
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa
cách làm bài,chia sẻ trước lớp: 4 giờ 23 phút
- GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4
đo thời gian với một số tự nhiên
16 giờ 92 phút
= 17 giờ 32 phút
12 phút 25 giây 5
12 phút 25 giây
x
5
60 phút125 giây (125giây = 2phút
5giây)
Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
Bài tập chờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia
đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp sô: 4 phút 15 giây
4. Vận dụng
- Cho HS vận dụng làm phép tính - HS nghe và thực hiện
sau:
a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
a ) 2 giờ 6 phút x 15
= 1 ngày 7 giờ 30 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
= 28 giờ 48 phút
- Giả sử trong một tuần, thời gian học - HS nghe và thực hiện
ở trường là như nhau. Em hãy suy
nghĩ tìm cách tính thời gian học ở
trường trong một tuần.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_45_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_dang.docx