Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4+5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy

docx8 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4+5 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ 5 ngày 18 tháng 1 năm 2024 (Dạy lớp 4A4) Toán NHÂN, CHIA VỚI 10, 100, 1000, ... ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân với 10, 100, 1000,... và chia cho 10, 100, 1000,... 2. Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - QS sách giáo khoa và cho biết có bao nhiêu - HS trả lời. dây cờ? Mỗi dây cờ có bao nhiêu lá cờ? (Có 10 dây cờ. Mỗi dây cờ có 36 lá cờ.) - Muốn biết có tất cả bao nhiêu là cờ ta thực - HS trả lời. hiện như thế nào? (Ta thực hiện phép tính: 36 x 10) - Nêu yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe. 2. Khám phá a) - GV viết 36 x 10 = 10 x 36. Hỏi tại sao cô - HS quan sát. viết được như vậy? - Trả lời. (Cô vận dụng tính chất giao hoán.) - 10 hay còn gọi là 1 chục. Vậy 10 x 36 bằng - HS trả lời. gì? (- 10 x 36 = 1 chục x 36 = 36 chục = 360.) - Vậy 36 x 10 = ? - 36 x 10 = 360. - Kết luận khi nhân 36 với 10 ta chỉ việc viết -HS lắng nghe. thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số 36 được kết quả là 360. - Ngược lại, từ 36 x 10 = 360 ta có 360 : 10 = - HS nêu 36. Vậy khi chia 360 cho 10 ta làm thế nào? (Khi chia 360 cho 10 ta chỉ việc bớt đi 1 chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số 360 được kết quả là 36.) b) 36 x 100 = ? và 3600 : 100 = ? (thao tác - HS thực hiện dưới sự dẫn dắt tương tự ý a) của GV. - Kết luận: + Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 100, - HS trả lời. ... ta làm thế nào? + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn - HS trả lời. nghìn,... cho 10, 100, 100, ... ta làm thế nào? -Học thuộc phần nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm. -Gọi HS làm miệng. - HS nối tiếp nhau thực hiện. - GV hỏi thêm vì sao em tìm được kết quả - HS nêu cách làm. đúng của phép tính. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc. - HS đọc. - Bài cho biết gì? - 1 HS nêu. (Bài cho biết Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động, mỗi vòng dài 375m) - Bài hỏi gì? - 1 HS nêu. (Bài hỏi Rô-bốt chạy bao nhiêu mét.) - Gọi HS tóm tắt bài toán. - HS nêu miệng. - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vở. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ bài làm. - GV cùng HS nhận xét. - GV khen ngợi HS. - Giáo dục việc thường xuyên rèn luyện thể dục thể thao để tăng cường sức khỏe. Bài 3: - Gọi HS đọc. - HS đọc, nêu yêu cầu. - Yêu cầu thực hiện theo N2. - Làm việc theo cặp. - Báo cáo kết quả. - GV kết luận. - Các nhóm khác nhận xét. - Nêu cách làm khác của nhóm mình (nếu có). - Vận dụng kiến thức nào vừa học để tính số - HS trả lời ghế trong hội trường? - GV khen ngợi HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 6 ngày 19 tháng 1 năm 2024 (Dạy lớp 5A2) Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4) - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK (để treo lên bảng) hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - Hát tập thể - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã - Biểu đồ dạng tranh biết? - Biểu đồ dạng cột - GV kết luận - HS khác nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Khám phá:15 phút) * Ví dụ 1: - GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. - Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng + Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm - HS thảo luận, trả lời câu hỏi những phần nào? - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại + Biểu đồ biểu thị gì? sách có trong thư viện của một trường tiểu học. - GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. + Số sách trong thư viện được chia ra - Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu nhi, làm mấy loại và là những loại nào? sách giáo khoa và các loại sách khác. - Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của - Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo từng loại khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%. - GV xác nhận: Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển thị. + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu - Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng phần trăm? số sách có trong thư viện. + Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, số lượng của từng loại sách; so sánh chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số với tổng số sách còn có trong thư viện lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác, chiếm nửa số sách có trong thư viện - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi + Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào? - Kết luận : + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt - GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại. - HS đọc * Ví dụ 2 - HS tự quan sát, làm bài - Gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự - HS trả lời câu hỏi làm vào vở - Có thể hỏi nhau theo câu hỏi: + Biểu đồ nói về điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? + Tính số HS tham gia môn bơi? Số HS tham gia môn bơi là: 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh) Đáp số: 4 học sinh 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - HS xác định dạng bài - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số) - HS làm bài , chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) Số HS thích màu đỏ là 120 x 25 : 100 =30 (học sinh ) Số HS thích màu trắng là: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS nghe - GV có thể hướng dẫn HS: - HS trả lời - Biểu đồ nói về điều gì ? - HS đọc các tỉ số phần trăm + HSG: 17,5% + HSK: 60% + HSTB: 22,5% 4. Vận dụng:(3 phút) - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì trong - Biểu diễn trực quan giá trị của một số cuộc sống? đại lượng và sự so sánh giá trị của các đại lượng đó. - Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để - HS nghe và thực hiện biểu diễn số lượng học sinh của khối lớp 5: 5A: 32 HS 5B: 32 HS 5C: 35 HS 5D: 30 HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ___________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_45_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_dang.docx
Giáo án liên quan