Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4+5 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy

docx7 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4+5 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2024 (Dạy lớp 4A4) Toán BÀI 39: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 81 : 9 = ? + Trả lời: 9 + Câu 2: 19 : 1 = ? + 19 + Câu 3: 122 : 2 = ? + 61 + Câu 4: 40 : 0 = ? + 0 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: + Một loài rất nhỏ bé, nhưng lại có thể - HS trả lời: con kiến nâng được những đồ vật to, nặng hơn bản thân nó rất nhiều. Các con có biết đó là loài - 2 HS thực hiện. vật nào không? - GV giới thiệu qua con kiến. - GV yêu cầu 2 HS phân vai đọc phần khám phá trong SGK/4. - 1 HS đọc phép tính: 125 730 : 5 - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào bảng con, sau đó nhận xét cách đặt tính - GV ghi phép tính: 125 730 : 5 = ? trên bảng lớp. - GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính. - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính chia (tương tự phép tính chia đã học). - GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV nhận xét, kiểm tra bảng con. - GV hỏi: + Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? - GV nêu các bước chia - HS nhận xét + Phép chia 125 730 : 5 là phép chia hết - HS đưa bảng con. hay phép chia có dư + Chia theo thứ tự từ phải sang trái. - GV ghi bảng phép tính chia 125 734 : 5 - HS nêu. và yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. + Phép chia hết - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV nhận xét, kiểm tra bảng con. + Phép chia 125 734 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư? + Với phép tính chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? - HS nhận xét - GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - HS đưa bảng con. phép tính. + Phép chia có dư. + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - HS lắng nghe. 3. HĐ thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. (làm cá nhân) - 1 HS đọc. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. tập. 38295 3 38 295 : 3 729 316 : 4 872 905 : 6 08 12765 - GV yêu cầu HS làm phép tính: 22 38 295 : 3 19 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 15 cần). 0 - GV nhận xét - HS đưa bảng - GV kiểm tra bảng con của HS - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở. - GV yêu cầu HS làm các phép tính còn lại 729316 4 vào vở. 32 182329 09 13 - GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 11 (nếu cần). 36 - Yêu cầu HS nhận xét 2 phép tính chia. 0 872905 6 - GV nhận xét, kiểm tra vở HS làm nhanh. 27 145484 - GV củng cố cách đặt tính và thực hiện 32 phép chia cho số có 1 chữ số. 29 Bài 2: Đ – S? (làm việc nhóm 2) 50 - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 25 tập. 1 - HS nhận xét - Phép tính chia thứ nhất không dư, phép tính chia thứ 2 có dư. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. + Bạn Nam tính đúng hay sai? -1 HS đọc đề + Vì sao phép tính thứ nhất sai? - HS thảo luận nhóm đôi + Vì sao phép tính thứ hai sai? + Bạn Nam tính sai. - Mời 1-2 nhóm trình bày. + Phép tính thứ nhất sai do số dư lớn hơn số - GV chia lớp thành 2 đội A và B, đội A chia. làm phép tính đầu tiên, đội B làm phép tính + Phép tính thứ hai sai do việc hạ số 12 ở thứ 2. Mỗi đội cử đại diện làm bài. Đội nào bước cuối và không viết số dư khi chia 12 xong trước và có kết quả đúng sẽ dành cho 6 chiến thắng. - GV nhận xét. - HS thực hiện Bài 3: (làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề. - GV yêu cầu HS phân tích đề theo nhóm đôi. - HS lắng nghe. + Đề bài cho biết gì? Cần tính gì? + Làm thế nào để tính? - 1 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS thảo luận nhóm đôi. 1 nhóm đại diện - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. trình bày. - GV nhận xét - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. Bài giải Số tiền để mua 3 kg xoài là: 150 000 – 15 000 = 135 000 (đồng) Giá tiền của 1 kg xoài là: 135 000 : 3 = 45 000 (đồng) Đáp số: 45 000 (đồng) - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS đổi vở kiểm tra. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học như trò chơi Ong tìm mật sau bài học để vào thực tiễn. học sinh thực hiện nhanh phép tính chia cho số có một chữ số. - Ví dụ: GV phát các thẻ có phép tính chia - HS tham gia chơi. và các thẻ kết quả. Chia lớp thành 2 đội A và B, phát thẻ cho 2 đội. Cho 2 đội 3 phút thảo luận. Mời 2 đội tham gia trải nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Thứ 6 ngày 12 tháng 1 năm 2024 (Dạy lớp 5A2 Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97) + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được trên bảng - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và - HS thực hiện vẽ .Trả lời một đường kính trong hình tròn trên - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính . - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn kích thước cho sẵn? và nêu. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Cách tiến hành: *Giới thiệu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài dài đường tròn hay không? Tính học bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết. *Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, đặt lên bàn theo yêu cầu của GV lấy thước có chia vạch đến xăng-ti- mét và mi-li- mét ra. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; tạo ra nhóm học tập *Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức sau: C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi - Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : C = d x 3,14 - HS ghi vào vở công thức: C: là chu vi hình tròn C = d 3,14 d: là đường kính của hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? *Ví dụ minh hoạ - HS nêu thành quy tắc. - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK; HS dưới lớp làm ra nháp - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: - Gọi 2 HS nhận xét 6 3,14 = 18,48 (cm) - Nhận xét chung - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính 5 2 3,14 = 31,4 (cm) chu vi khi biết đường kính hoặc bán - HS nhắc lại: kính C = d 3,14 - Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14 đúng công thức. 3. Thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu 0,6 3,14 =1,884(cm ) vi của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là: 2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc -Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc Giải c) Chu vi hình tròn là: 1 2 3,14 = 3,14 (dm) 2 Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận Bài giải Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo - GV uốn nắn, sửa sai viên Bài giải b) Chu vi hình tròn là: 6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm) c) Chu vi hình tròn là: 1 x 2 x 3,14 =3,14(m) 2 Đáp số:b) 40,82dm c) 3,14m 4. Hoạt động:(3 phút) - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe - HS thực hiện có bán kính là 0,35m. Tính chu vi C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m) của bánh xe đó. - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm - HS nghe và thực hiện của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_45_tuan_19_nam_hoc_2023_2024_dang.docx
Giáo án liên quan