Kế hoạch bài dạy Toán 4+5 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 4+5 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 7 tháng 12 năm 2023
 (Dạy lớp 4A4)
 Toán 
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
 * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4, ê ke.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia 
+ Tranh vẽ gì? sẻ.
 + Tranh vẽ đường ray tàu hoả 
 và cảnh vật cây cối xung quanh. 
+ Hại bạn Mai và Rô-bốt đang nói về + Hai bạn đang nói về hai 
chuyện gì với nhau? đường thẳng màu đỏ của đường 
 ray tàu hoả không bao giờ cắt 
+ Hai đường thẳng màu đỏ mà Mai nói là nhau.
hai đường thẳng nào? Chúng có gì đặc biệt? - HS suy ngẫm.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần a,b,c - HS quan sát 
SGK/98
- G vẽ hình chữ nhật ABCD - HS theo dõi
- Kéo dài 2 cạnh AB và DC -> Ta được 2 
đường thẳng song song với nhau
 + Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng song 
song? + Hình chữ nhật ABCD còn có 2 cặp cạnh 
nào song song với nhau? - HS trả lời
 - HS trả lời
- GV kết luận: Kéo dài hai cạnh đối diện 
của hình chữ nhật ta được hai đường thẳng 
song song với nhau. Hai đường thẳng song 
song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- Tìm những vật xung quanh có 2 đường - Nối tiếp HS nêu.
thẳng song song với nhau?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm SGK - HS thực hiện SGK.
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo - HS quan sát đáp án và đánh 
cặp. giá bài theo cặp.
- GV yêu cầu HS nêu trình bày bài làm. - HS trình bày bài làm.
+ Trong hình chữ nhật và hình vuông có - Hs trả lời
mấy cặp cạnh song song với nhau?
- Hai đường thẳng song song với nhau có - Hs trả lời
đặc điểm gì?
- Chốt KT: Củng cố kĩ năng nhận biết hai 
đường thẳng song song với nhau (trên hình 
vuông và hình chữ nhật)
- Gv nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hiện SGK - HS làm SGK 
- GV gọi HS trình bày bài - HS trình bày bài 
- Vì sao em biết những cặp cạnh đó song - HS trả lời
song với nhau?
- GV củng cố kĩ năng kĩ năng nhận biết hai 
đường thẳng song song với nhau trên hình chữ nhật.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- Thưc hiện yêu cầu vào SGK - HS làm SGK
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu miệng
- Nhận xét, tuyên dương HS 
- GV củng cố kĩ năng nhận biết hai đường 
thẳng song song bằng cách cảm nhận( các 
đường thẳng song song này không được gắn 
với hình vuông hay hình chữ nhật). 
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu đặc điểm của 2 đường thẳng vuông - HS nêu.
góc, 2 đường thẳng song song?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ 6 ngày 8 tháng 12 năm 2023
 (Dạy lớp 5A2)
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán 
có lời văn.
 - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. 
 - HS làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
 TN cho một STP.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi bảng
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp
 a) Ví dụ1
 Hình thành phép tính
 - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
 sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 
 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao 
 nhiêu ki-lô-gam?
 - Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia 
gam? cho độ dài của cả thanh sắt.
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân 
nặng của 1dm thanh sắt đó.
 - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
- GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm 
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-
gam chúng ta phải thực hiện phép 
chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả 
số bị chia và số chia là số thập phân 
nên được gọi là phép chia một số thập 
phân cho một số thập phân.
 Đi tìm kết quả
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia 
với cùng một số khác 0 thì thương có 
thay đổi không?
- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm 
 - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với 
kết quả của phép chia 23,56 : 6,2.
 cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương 
 không thay đổi.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của 
quả của mình trước lớp. phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách 
- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng khác nhau.
bao nhiêu ? - Một số HS trình bày cách làm của mình 
 Giới thiệu cách tính trước lớp.
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 - 23,56 : 6,2 = 3,8
thông thường chúng ta làm như sau:
 23,56 6,2 - HS theo dõi GV
 - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có 496 3,8(kg) một chữ số.
 0 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực 
hiện lại phép tính 23,56 : 6,2.
- GV yêu cầu HS so sánh thương của 
23,56 : 6,2 trong các cách làm.
 - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
- Em có biết vì sao trong khi thực 
 phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy 
hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu 
 ở số 6,2 được 62.
phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 
23,56 sang bên phải một chữ số mà - Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
vẫn tìm được thương đúng không ? Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 
 - HS đặt tính và thực hiện tính.
 - HS nêu : Các cách làm đều chó thương 
 là 3,8.
 - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 
 với 10.
 Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
 phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
b) Ví dụ 2
 Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và nên thương không thay đổi.
thực hiện tính 
82,55 : 1,27
 - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính 
- GV gọi một số HS trình bày cách vào giấy nháp.
tính của mình, nếu HS làm đúng như 
SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng 
trước lớp và khẳng định cách làm - Một số HS trình bày trước lớp.
đúng 82,55 1,27 - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 
 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 
 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số 
 6 35 65 đó đi được 8255 và 127
 0 - Thực hiện phép chia 8255 : 127
 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 
phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu theo dõi và bổ sung ý kiến.
cách chia một số thập phân cho một 
 - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
số thập phân ?
 theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại 
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau lớp
đó yêu cầu các em mở SGK và đọc 
phần quy tắc thực hiện phép chia 
trong SGK.
3. Thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
đó yêu cầu HS tự làm bài. quả
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS 
nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: Cặp đội
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán.
 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ 
chia sẻ trước lớp. trước lớp. Bài giải
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là:
 bạn trên bảng.
 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
 - GV nhận xét HS,
 8l dầu hoả cân nặng là:
 0,76 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08kg
 Bài 3(M3,4): 
 - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và 
 làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài, 
 . báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
 Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần 
 áo và còn thừa1,1 m vải.
 Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m 
 vải.
 4. Vận dụng:(4 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
 1l mật ong cân nặng là:
 Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. 5,04 : 3,6 = 1,4(kg)
 Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu 7,5l mật ong cân nặng là:
 1,4 x 7,5 = 10,5(kg)
 ki - lô- gam ?
 Đáp số: 10,5kg
 - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về - HS làm bài
 đơn vị với số thập phân để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_toan_45_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_dang_thi.doc ke_hoach_bai_day_toan_45_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_dang_thi.doc




