Kế hoạch bài dạy Toán 4+5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy

docx6 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 4+5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2023 (Dạy lớp 4A4) Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được tính chất giáo hoán và kết hợp của phép cộng, hiểu được rằng khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Áp dụng được tính chất giáo hoán và kết hợp để thực hiện phép tính một cách thuận tiện. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS trả lơi: - HS chia sẻ câu trả lời: ? Nêu lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số hoặc chữ thích hợp. - YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ đáp án. - Đại diện các nhóm chia sẻ. - YC HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt câu trả lời: - HS trả lời. a. 746 + 487 = 487 + 746 b. 1975 + 304 = 304 + 1975 c. a + b + 23 = a + (b + 23) d. 26 + c + 74 = (26 + 74) + c - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện. - YC HS làm bài vào vở - HS thực hiện yêu cầu. - GV YC HS chia sẻ cách làm. - HS chia sẻ. - YC HS nhận xét. - HS nhận nét. - GV chốt câu trả lời: - HS trả lời. a. 92 + 74 + 26 = 92 + 100 = 192 b. 12 + 14 + 16 + 18 = (12 + 18) + (14 + 16) = 30 + 30 = 60 c. 592 + 99 + 208 = 592 + 208 + 99 = 800 + 99 = 899 d. 60 + 187 + 40+13 = (60 + 40) + (187 + 13) = 100 + 200 = 300 - GV khen ngợi HS. Bài 3: - YC HS đọc đề bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm biểu thức phù hợp và tính giá trị của mỗi biểu thức. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - Tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. Với a = 15 và b = 7 thì a + b + 5 = 15 + 7 + 5 = 22 + 5 = 27 Với a = 15 và b = 7 thì a + (b + 5) = 15 + (7 +5) = 15 + 12 = 27. Bài 4: - YC HS đọc đề bài. - HS đọc - YC HS tóm tắt bài toán. - HS thực hiện. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ cách làm (có nhiều - HS trả lời. cách, HS giải thích cách làm). - GV nhận xét chung, chốt đáp án Cách 1: Quãng đường Việt cần đi dài số mét là: 182 + 75 + 218 = 475 (m) Đáp số: 475m Cách 2: Quãng đường từ nhà Việt đến cây cổ thụ dài số mét là: 182 + 75 = 257 (m) Quãng đường Việt cần đi dài số mét là: 257 + 218 = 475 (m) Đáp số: 475 m 4. Vận dụng, trải nghiệm: - YC HS dựa theo bài tập 4 tính quãng đường - HS nêu. từ nhà đến trường. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 6 ngày 01tháng 12 năm 2023 (Dạy lớp 5A2) Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Ví dụ 1: 213,8 : 10 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm tính bài vào giấy nháp - GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10 đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38 quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8 80 0 * Ví dụ 2: 89,13 : 100 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm phép tính bài vào vở - GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100 đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913 quy tắc chia một số thập phân cho 130 100. 300 0 - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một - HS nêu số thập phân cho 10, 100, 1000,... 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32 - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065 số thập phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396 b. 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc và xác định - Cả lớp theo dõi yêu cầu của đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả - Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án: - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1 giải đúng 1,29 = 1,29 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau Bài 3: HĐ Cá nhân - GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài cầu của đề và làm bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên Đáp án: c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 0,57 = 0,57 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01 0,876 = 0,876 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau 4. Vận dụng :(4 phút) - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu thập phân cho 10, 100, 1000, ... Cho VD minh họa. - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một số - HS nghe và thực hiện. thập phân cho 10; 100; 1000;... để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ---------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_45_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_dang_thi.docx
Giáo án liên quan