Kế hoạch bài dạy Toán 4+5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 4+5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2023
(Dạy lớp 4A4)
Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Năng lực đặc thù
- Biết áp dụng được tính chất giao hoán, kết hợp để thực hiện phép tính một cách
thuận tiện.
- Nhớ lại được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
* Năng lực chung
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình
hóa toán học thông qua làm các bài tập.
- Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Nêu tính chất giao hoán và tính chất - HS nêu
kết hợp của phép cộng.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
(Số)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thực hiện
tìm các số còn thiếu rồi đọc cho nhau
nghe.
- Yêu cầu các nhóm trình bày và giải - HS trình bày
thích tại sao cho số/chữ đó. 746 + 487 = 487 + 746
1975 + 304 = 304 + 1975
a + b + 23 = a + (b + 23)
26 + c + 74 = (26 + b) + c
- GV hỏi: Để điền số/chữ thích hợp em - HS trả lời
áp dụng tính chất gì? Hãy phát biểu
tính chất đó.
(Tính chất giao hoán của phép cộng)
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
(Tính bằng cách thuận tiện nhất)
- GV yêu cầu HS làm vào vở, 4 HS lên - HS thực hiện
bảng thực hiện
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài - HS quan sát đáp án và đánh giá bài
theo cặp. theo cặp
12 + 14 + 16 + 18
= (12 + 18) + (14 + 16)
= 30 + 30
= 60
- GV hỏi: - HS trả lời
+ Để thực hiện tính bằng cách thuận
tiện nhất em áp dụng tính chât nào của
phép cộng?
(Áp dụng tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng)
+ Khi thực hiện tính bằng cách thuận
tiện nhất em cần lưu ý gì?
(Thực hiện nhóm các số thành tổng là
số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,....)
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
(Tìm biểu thức phù hợp với mỗi sơ đồ.
Tính giá trị của mỗi biểu thức)
- Yêu cầu HS quan sát 2 sơ đồ nêu sự - HS nêu
giống nhau và khác nhau của 2 sơ đồ.
(Giống: Đều có a, b, 5
Khác: Sơ đồ 1 có 2 đoạn là a và b + 5
Sơ đồ 2 có 3 đoạn là a; b và 5
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - Đại diện 2 nhóm trình bày, nhận xét
tìm biểu thức phù hợp với sơ đồ và
tính giá trị của biểu thức với a = 15 và
b = 7
a + b + 5 = 15 + 7 + 5 = 22 + 5 = 27
a + (b + 5) = 15 + (7 + 5) = 15 + 12 =
27
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV cho HS phân tích bài toán theo
quy trình:
+ Bài toán cho biết gì? - HS nêu
(Khoảng cách từ nhà Việt đến cổng
làng là 182m. Khoảng cách từ cổng
làng đến cây cổ thụ là 75m. Khoảng
cách từ cây cổ thụ đến nhà Nam là
218m)
+ Bài toán hỏi gì? - HS nêu
(Hỏi quãng đường Việt cần đi dài bao
nhiêu mét?)
+ Để tính quãng đường Việt cần đi dài - HS trả lời
bao nhiêu mét em cần làm thế nào?
(Phép cộng 182 + 75 + 218)
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở
vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ.
- Gọi HS chia sẻ bài - 2 HS chia sẻ bài, các HS khác nhận
xét
Bài giải
Quãng đường Việt cần đi dài số mét là:
182 + 75 + 218 = 470 (m)
Đáp số: 470 mét
- Nêu cách thực hiện phép tính 182 + - HS nêu
75 + 218
(182 + 75 + 218 = 257 + 218 = 475
182 + 75 + 218 = (182 + 218) + 75
= 400 + 75 = 475
- GV nhận xét, chốt đáp án.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Nêu tính chất giao hoán và tính chất - HS nêu.
kết hợp của phép cộng.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau: Tìm hai số biết
tổng và hiệu của hai số đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Thứ 6 ngày 24 tháng 11 năm 2023
(Dạy lớp 5A2)
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực
hành tính.
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính
chất kết hợp của phép nhân để làm bài.
- HS làm được bài 1, bài 2.
2. Năng lực chung:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi đầu (5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi
thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép
nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
+ Trưởng trò kết luận và chuyển sang
người chơi khác.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- HS ghi bảng
2. Khám phá :(25 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
a
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của quả .
các biểu thức và viết vào bảng.
a b c (a b) c a (b c)
2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65
1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16
4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận
biết tính chất kết hợp của phép nhân
các số thập phân.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu
bằng 4,65.
thức (a b) c và a (b c) khi a =
2,5 b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp
còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (a b) c
+ Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng
và a (b c) như thế nào khi thay các
nhau.
chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a b) c = a (b c)
- Em đã gặp (a b) c = a (b c) khi
học tính chất nào của phép nhân các - Khi học tính chất kết hợp của phép nhân
số tự nhiên ? các số tự nhiên ta cũng có
- Vậy phép nhân các số thập phân có (a b) c = a (b c)
tính chất kết hợp không ? hãy giải
- Phép nhân các số thập phân cũng có tính
thích ý kiến của em.
chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số
thập phân ta cũng có :
b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. (a b) c = a (b c)
-Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài
- HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết
quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn cả về kết quả tính và cách tính. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
- GV nhận xét HS. = 9,65 x 1
= 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
= 10 x 9,84
= 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100
= 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
= 34,3 x 2
= 68,6
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tính
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện
các phép tính trong một biểu thức có - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và nhận xét.
biểu thức có dấu ngoặc và không có
dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra
chéo, chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia
sau đó nhận xét HS. sẻ trước lớp
a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4
= 151,68
b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8
Bài 3 (M3,4): HĐ cá nhân
= 111,5
- Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu
và giải.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25km
3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
Tính bằng cách thuận tiện
9,22 x 0,25 x 0,4
- Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện
dạng tính bằng cách thuận tiện để làm.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
......... .
.........
.........
___________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_45_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_dang_thi.docx